- Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex (PLC) công bố KQKD quý 3/2025 tích cực, với doanh thu đạt 1,7 nghìn tỷ đồng (+18% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 32 tỷ đồng (+381% YoY). Tăng trưởng chủ yếu được thúc đẩy bởi lợi nhuận gộp tăng 56% YoY, dẫn dắt bởi (1) lợi nhuận mảng hóa chất & dung môi tăng mạnh 4,4 lần YoY và (2) mảng dầu nhờn tăng trưởng 18% YoY, bù đắp nhiều hơn cho (3) mức giảm nhẹ trong mảng nhựa đường khi lợi nhuận gộp mảng này giảm 8% YoY.
- Trong khi doanh thu nhựa đường tăng 2% YoY trong quý 3, lợi nhuận gộp giảm 8% YoY. Tăng trưởng doanh thu khiêm tốn phản ánh việc giải ngân đầu tư công chậm hơn dự kiến, khi Bộ Xây dựng giải ngân 20,8 nghìn tỷ đồng trong quý 3 (đi ngang so với cùng kỳ). Chúng tôi cho rằng biên lợi nhuận thu hẹp là do áp lực cạnh tranh, khi chênh lệch giá giữa nhựa đường Iran (nhập khẩu bitum rẻ hơn từ các đối thủ cạnh tranh) và Singapore (nguồn nhập khẩu chính của PLC) vẫn cao ở mức 103 USD/tấn (–27% YoY, nhưng +57% QoQ).
- Trong 9T 2025, PLC ghi nhận doanh thu đạt 5,8 nghìn tỷ đồng (+20% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 99 tỷ đồng (tăng 4,3 lần YoY). Tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ chủ yếu được hỗ trợ bởi lợi nhuận gộp tăng 37% YoY, dẫn dắt bởi mảng hóa chất (+68% YoY) và nhựa đường (+29% YoY).
- Chúng tôi thấy tiềm năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi cho PLC, dù cần thêm đánh giá chi tiết, do doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS 9T 2025 lần lượt hoàn thành 73% và 78% dự báo năm 2025 của chúng tôi. Lợi nhuận cao hơn kỳ vọng chủ yếu được thúc đẩy bởi biên lợi nhuận cao hơn dự kiến ở mảng hóa chất. Trong khi Bộ Xây dựng chỉ giải ngân 48,2 nghìn tỷ đồng trong 9T 2025 (+3% YoY), hoàn thành 57% dự báo cả năm của chúng tôi, mục tiêu đường cao tốc 3.000 km của Chính phủ cho năm 2025 vẫn không thay đổi. Chúng tôi kỳ vọng khối lượng công việc sẽ được chuyển sang quý 4/2025 và năm 2026. Trong năm 2024, giải ngân quý 4 đóng góp 34% vào kết quả thực hiện cả năm.
Hình 1: KQKD 9T 2025 của PLC
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | % dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu | 1.468 | 1.731 | 18% | 4.808 | 5.782 | 20% | 73% |
Giá vốn hàng bán | -1.309 | -1.483 | 13% | -4.228 | -4.990 | 18% | 72% |
Trong đó, chi phí khấu hao | -23 | -24 | 2% | -72 | -76 | 5% | 77% |
Lợi nhuận gộp | 159 | 248 | 56% | 580 | 792 | 37% | 74% |
Chi phí bán hàng & marketing | -117 | -148 | 26% | -396 | -483 | 22% | 71% |
Chi phí quản lý | -40 | -48 | 22% | -104 | -147 | 42% | 80% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 2 | 52 | 2741% | 80 | 162 | 103% | 76% |
Thu nhập tài chính | 31 | 16 | -50% | 53 | 54 | 2% | 71% |
Chi phí tài chính | -21 | -27 | 27% | -95 | -93 | -1% | 71% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -22 | -25 | 13% | -63 | -76 | 20% | 74% |
Lãi/lỗ từ CTLK | 0 | 0 | N.M | 0 | 0 | N.M | N.M |
Lãi/lỗ ròng khác | 0 | 0 | N.M | 2 | 0 | -81% | 21% |
LNTT | 13 | 41 | 225% | 41 | 123 | 204% | 78% |
Chi phí thuế TNDN | -6 | -9 | 52% | -18 | -24 | 38% | 77% |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 7 | 32 | 381% | 23 | 99 | 331% | 78% |
Nguồn: PLC, Vietcap
Hình 2: Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận gộp của PLC trong 9T 2025
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | % dự báo 2025 của Vietcap |
Giá dầu Brent (USD/thùng) | 79 | 68 | -13% | 82 | 70 | -15% |
|
Giải ngân của Bộ Xây dựng (nghìn tỷ đồng) | 20,8 | 20,8 | 0% | 46,7 | 48,2 | 3% | 57% |
Doanh thu | 1.468 | 1.731 | 18% | 4.808 | 5.782 | 20% | 73% |
Dầu nhờn | 417 | 475 | 14% | 1.321 | 1.431 | 8% | 75% |
Nhựa đường | 704 | 716 | 2% | 2.093 | 2.777 | 33% | 69% |
Hóa chất & dung môi | 389 | 532 | 37% | 1.411 | 1.548 | 10% | 79% |
Khác | -42 | 7 | -117% | -17 | 27 | N.M | 57% |
Lợi nhuận gộp | 159 | 248 | 56% | 580 | 792 | 37% | 74% |
Dầu nhờn | 96 | 114 | 18% | 322 | 366 | 14% | 71% |
Nhựa đường | 103 | 95 | -8% | 243 | 313 | 29% | 72% |
Hóa chất & dung môi | 7 | 32 | 347% | 61 | 102 | 68% | 86% |
Khác | -48 | 7 | N.M. | -45 | 11 | N.M | 160% |
|
|
| Δ điểm % |
|
| Δ điểm % |
|
Biên lợi nhuận gộp % | 10,8% | 14,3% | +3,5 | 12,1% | 13,7% | +1,6 |
|
Dầu nhờn | 23,1% | 24,0% | +0,9 | 24,4% | 25,6% | +1,2 |
|
Nhựa đường | 14,6% | 13,2% | -1,4 | 11,6% | 11,3% | -0,3 |
|
Hóa chất & dung môi | 1,8% | 6,0% | +4,1 | 4,3% | 6,6% | +2,3 |
|
Khác | 114,2% | 105,1% | -9,1 | 265,6% | 41,7% | -224,0 |
|
Nguồn: Bloomberg, FiinPro, PLC, Vietcap
Powered by Froala Editor