- Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex (PLC) công bố KQKD quý 2/2025 khả quan, với doanh thu đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (+23% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh, đạt 35 tỷ đồng (+35,2 lần YoY). Kết quả này được thúc đẩy bởi (1) lợi nhuận gộp tăng 36% YoY, nhờ biên lợi nhuận của mảng nhựa đường và hóa chất & dung môi tăng, cùng với (2) thu nhập tài chính tăng 50% YoY. Doanh thu mảng nhựa đường tăng 66% YoY khi sản lượng bán hàng cải thiện nhờ hoạt động đẩy mạnh đầu tư công. Biên lợi nhuận gộp của mảng này tăng 1,7 điểm % YoY, đạt 10,9%, được hỗ trợ bởi chi phí đầu vào thấp hơn và áp lực định giá giảm bớt. Đáng chú ý, chênh lệch giá giữa bitum Iran (nhập khẩu bitum rẻ hơn từ các đối thủ cạnh tranh) và Singapore (nguồn nhập khẩu chính của PLC) đã thu hẹp xuống 66 USD/tấn (-55% YoY), làm giảm áp lực cạnh tranh, vốn ảnh hưởng biên lợi nhuận của PLC trong giai đoạn 2023–2024.
- Trong 6T 2025, PLC ghi nhận doanh thu đạt 4,1 nghìn tỷ đồng (+21% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 67 tỷ đồng (+4,1 lần YoY). Tăng trưởng LNST sau lợi ích CĐTS chủ yếu được hỗ trợ bởi (1) lợi nhuận gộp tăng 29% YoY, và (2) thu nhập tài chính tăng 79% YoY. Nhựa đường tiếp tục là động lực tăng trưởng chính, với doanh thu tăng 48% YoY nhờ phát triển hạ tầng công cộng mạnh mẽ, trong khi biên lợi nhuận gộp của mảng này cải thiện 0,5 điểm % YoY, được hỗ trợ bởi chi phí đầu vào thuận lợi.
- Chúng tôi nhận thấy tiềm năng tăng đối với các dự báo cả năm của chúng tôi cho PLC, do doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS 6T 2025 lần lượt hoàn thành 54% và 59% dự phóng năm 2025 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Kết quả vượt kỳ vọng được thúc đẩy bởi (1) lợi nhuận gộp nhựa đường mạnh hơn, (2) lợi nhuận gộp hóa chất mạnh hơn, và (3) thu nhập tài chính cao hơn kỳ vọng, bù đắp nhiều hơn cho (4) chi phí quản lý doanh nghiệp (G&A) cao hơn dự kiến. Chúng tôi lưu ý rằng trong 6 tháng cuối năm 2024, Bộ Xây dựng (bao gồm Bộ Giao Thông Vận Tải) đã giải ngân 44.6 nghìn tỷ đồng, cao hơn 72% so với 6 tháng đầu năm và hoàn thành 63% kế hoạch cả năm. Với việc giải ngân 6T 2025 tăng 5% YoY, đây sẽ là nền tảng vững chắc cho KQKD 6 tháng cuối năm 2025 và triển vọng cả năm của PLC.
Hình 1: KQKD quý 2 và 6T 2025 của PLC
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | % dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu | 1.741 | 2.140 | 23% | 3.340 | 4.051 | 21% | 54% |
Giá vốn hàng bán | -1.524 | -1.844 | 21% | -2.919 | -3.507 | 20% | 54% |
Trong đó, chi phí khấu hao | -25 | -21 | -16% | -49 | -49 | 0% | 50% |
Lợi nhuận gộp | 217 | 296 | 36% | 421 | 544 | 29% | 54% |
Chi phí bán hàng & marketing | -146 | -171 | 17% | -278 | -335 | 20% | 54% |
Chi phí quản lý | -34 | -58 | 73% | -64 | -99 | 54% | 66% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 38 | 66 | 77% | 78 | 110 | 41% | 46% |
Thu nhập tài chính | 11 | 16 | 50% | 21 | 38 | 79% | 78% |
Chi phí tài chính | -43 | -41 | -6% | -74 | -67 | -9% | 49% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -23 | -27 | 18% | -41 | -51 | 24% | 55% |
Lãi/lỗ từ CTLK | 0 | 0 | N.M | 0 | 0 | N.M | N.M |
Lãi/lỗ ròng khác | 2 | 1 | -71% | 2 | 1 | -74% | N.M |
LNTT | 7 | 43 | 489% | 28 | 82 | 194% | 55% |
Chi phí thuế TNDN | -6 | -7 | 14% | -12 | -15 | 31% | 41% |
LNST | 1 | 35 | 35,2x | 16 | 67 | 311% | 59% |
Lợi ích CĐTS | 0 | 0 | N.M | 0 | 0 | N.M | N.M |
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo | 1 | 35 | 35,2x | 16 | 67 | 311% | 59% |
Nguồn: PLC, Vietcap
Hình 2: Cơ cấu doanh thu, lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận gộp của PLC trong 6T 2025
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | % dự báo 2025 của Vietcap |
Giá dầu Brent (USD/thùng) | 85 | 67 | -22% | 83 | 71 | -15% |
|
Giải ngân của Bộ Xây dựng (nghìn tỷ đồng) | 15,5 | 16,8 | 8% | 26,0 | 27,3 | 5% | 33% |
Doanh thu | 1.741 | 2.140 | 23% | 3.340 | 4.051 | 21% | 54% |
Dầu nhờn | 485 | 494 | 2% | 904 | 955 | 6% | 53% |
Nhựa đường | 687 | 1,141 | 66% | 1,389 | 2,060 | 48% | 66% |
Hóa chất & dung môi | 557 | 499 | -11% | 1,022 | 1,015 | -1% | 51% |
Khác | 11 | 6 | -45% | 25 | 20 | -19% | 40% |
Lợi nhuận gộp | 217 | 296 | 36% | 421 | 544 | 29% | 54% |
Dầu nhờn | 132 | 132 | 0% | 225 | 252 | 12% | 49% |
Nhựa đường | 63 | 124 | 97% | 140 | 218 | 56% | 54% |
Hóa chất & dung môi | 21 | 37 | 79% | 53 | 70 | 31% | 81% |
Khác | 1 | 3 | 128% | 3 | 4 | 57% | 116% |
|
|
| Δ điểm % |
|
| Δ điểm % |
|
Biên lợi nhuận gộp % | 12,5% | 13,8% | +1,3 | 12,6% | 13,4% | +0,8 |
|
Dầu nhờn | 27,3% | 26,8% | -0,5 | 24,9% | 26,4% | +1,4 |
|
Nhựa đường | 9,2% | 10,9% | +1,7 | 10,1% | 10,6% | +0,5 |
|
Hóa chất & dung môi | 3,7% | 7,4% | +3,7 | 5,2% | 6,9% | +1,7 |
|
Khác | 10,6% | 44,0% | +33,5 | 10,2% | 19,7% | +9,5 |
|
Nguồn: Bloomberg, FiinPro, PLC, Vietcap. (Lưu ý: Kể từ năm 2025, Bộ Giao thông Vận tải được sáp nhập vào Bộ Xây dựng)
Powered by Froala Editor