CTCP Cao su Phước Hòa (PHR) đã công bố KQKD quý 3/2025 với doanh thu đạt 617 tỷ đồng (+50% YoY; +68% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 259 tỷ đồng (+164% YoY; +187% QoQ). Đà tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ YoY chủ yếu được thúc đẩy bởi (1) giá bán trung bình (ASP) cao su tăng và (2) khoản thu nhập bồi thường từ VSIP III (PHR được hưởng 20% lợi nhuận từ hoạt động cho thuê đất tại VSIP III, như một phần bồi thường cho đất cao su).
Trong 9T 2025, doanh thu của PHR tăng 29% YoY, đạt mức 1,3 nghìn tỷ đồng trong khi LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh 89% YoY, đạt 446 tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 80% và 82% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 (dù cần thêm đánh giá chi tiết) khi ASP cao su hiện đang cao hơn kỳ vọng của chúng tôi.
Đối với mảng cao su & gỗ, lợi nhuận gộp trong 9T 2025 tăng 74% YoY, đạt 289 tỷ đồng, hoàn thành 88% dự báo cả năm của chúng tôi, với biên lợi nhuận gộp cải thiện 6,1 điểm % YoY, đạt mức 23,7% (so với dự báo cả năm của chúng tôi là 21,9%). Hiệu quả vượt trội này chủ yếu nhờ ASP cao su của PHR tăng 14,4% YoY, đạt 49,05 triệu đồng/tấn trong 9T 2025.
Thu nhập tài chính, thu nhập ròng từ các CTLK và thu nhập ròng khác trong 9T 2025 đạt tổng cộng 322 tỷ đồng (+81% YoY), hoàn thành 73% dự báo cả năm của chúng tôi và nhìn chung phù hợp với kỳ vọng. Trong đó, khoản bồi thường từ VSIP III đóng góp 120 tỷ đồng (so với không ghi nhận trong 9T 2024), trong khi thu nhập từ các CTLK (chủ yếu là NTC, bao gồm cả thu nhập cổ tức) đạt 115 tỷ đồng (+41% YoY).
Đối với KCN Bắc Tân Uyên 1 (diện tích 786 ha), do THADICO Bình Dương (thuộc Tập đoàn THACO) phát triển trên quỹ đất cao su của PHR, tính đến tháng 10/2025, PHR đang trong quá trình đàm phán để chốt giá bồi thường.
KQKD trong 9T 2025 của PHR
Tỷ đồng | Q3 | Q3 | YoY | 9T | 9T | YoY | Dự báo 2025 | 9T/ Dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 412 | 617 | 50% | 1.007 | 1.296 | 29% | 1.618 | 80% |
- Cao su & gỗ | 389 | 596 | 53% | 945 | 1.220 | 29% | 1.509 | 81% |
- Mảng KCN | 23 | 21 | -11% | 62 | 77 | 23% | 109 | 70% |
Lợi nhuận gộp | 83 | 146 | 76% | 213 | 347 | 63% | 413 | 84% |
Chi phí SG&A | -30 | -34 | 12% | -87 | -114 | 31% | -165 | 69% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 52 | 112 | 113% | 126 | 234 | 86% | 248 | 94% |
Thu nhập tài chính | 47 | 93 | 99% | 111 | 148 | 33% | 180 | 82% |
Thu nhập cổ tức | 17 | 65 | 282% | 17 | 65 | 277% | 47 | 138% |
Chi phí tài chính | -5 | -1 | -74% | -16 | -5 | -70% | -11 | 43% |
Thu nhập ròng từ công ty LDLK | 21 | -6 | N.M. | 64 | 49 | -23% | 64 | 77% |
Thu nhập ròng khác | 1 | 120 | 152x | 3 | 125 | 47x | 197 | 63% |
- Thu nhập bồi thường | 0 | 120 | N.M. | 0 | 127 | N.M. | 180 | 71% |
- Khác | 1 | 0 | N.M. | 3 | -2 | N.M. | 17 | N.M. |
LNTT | 116 | 317 | 173% | 287 | 551 | 92% | 677 | 81% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 98 | 259 | 164% | 236 | 446 | 89% | 547 | 82% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 20,1% | 23,6% |
| 21,1% | 26,8% |
| 25,5% |
|
- Cao su & gỗ | 16,7% | 22,0% |
| 17,6% | 23,7% |
| 21,9% |
|
- Mảng KCN | 77,2% | 71,4% |
| 74,7% | 75,6% |
| 75,8% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 12,7% | 18,1% |
| 12,5% | 18,0% |
| 15,3% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 23,9% | 42,1% |
| 23,4% | 34,4% |
| 33,8% |
|
Nguồn: PHR, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 25/06/2025)
Powered by Froala Editor