Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2025 của chúng tôi (568 tỷ đồng, +21% YoY) vì mức biên lợi nhuận gộp cao hơn dự kiến của mảng niken có thể bù đắp cho khoản lỗ tỷ giá cao hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết. LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025) nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi, trong khi LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo lại thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng do lỗ tỷ giá cao hơn dự kiến (so với dự báo không ghi nhận lỗ tỷ giá của chúng tôi).
Quý 2/2025: Doanh thu đạt 2,9 nghìn tỷ đồng (-7% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 138 tỷ đồng (-13% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 175 tỷ đồng (-8% YoY).
- Doanh thu sụt giảm do doanh số mảng cột thép/niken giảm, lấn át mức tăng trưởng doanh thu mảng xây lắp điện. Đáng chú ý, doanh thu niken giảm mạnh YoY do một lô hàng đã hoàn tất thủ tục xuất khẩu vào đầu tháng 7 và dự kiến sẽ được ghi nhận vào doanh thu trong quý 3.
- Biên lợi nhuận gộp tổng hợp giảm nhẹ xuống mức 17,4% (-77 điểm cơ bản YoY), do (1) mức giảm 8,8 điểm % YoY của mảng điện (do mức giảm YoY của sản lượng thủy điện thương phẩm) và (2) mức giảm 18,1 điểm % YoY của KCN Nomura (có thể do chi phí liên quan đến việc triển khai Nomura 2). Những yếu tố này đã làm giảm thiểu tác động của (3) sự phục hồi lên mức 8,6% (+1,3 điểm % YoY, +2,1 điểm % QoQ) của biên lợi nhuận gộp mảng xây lắp điện lên và (2) biên lợi nhuận gộp mảng cột thép tăng lên mức 13,4% (+4,9 điểm % YoY).
- Mức giảm YoY của cả LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi và báo cáo đều xuất phát từ mức giảm nhẹ của doanh thu và biên lợi nhuận gộp.
Giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025): doanh thu đạt 4,8 nghìn tỷ đồng (-10% YoY, hoàn thành 43% dự báo năm 2025), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 194 tỷ đồng (-19% YoY, hoàn thành 34% dự báo năm 2025) và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 255 tỷ đồng (-23% YoY, hoàn thành 45% dự báo năm 2025).
- Tương tự quý 2, mức giảm YoY của doanh số mảng cột thép/niken đã lấn át mức tăng trưởng doanh thu của mảng xây lắp điện, phù hợp với dự báo của chúng tôi.
- Biên lợi nhuận gộp tổng hợp tăng lên mức 20,2% (+1,2 điểm % YoY), phù hợp dự báo. Trong đó, biên lợi nhuận gộp mảng xây lắp điện đi ngang YoY ở mức 7,9%, qua đó cho thấy dấu hiệu phục hồi hướng tới mức dự phóng 8,2% cho cả năm 2025. Biên lợi nhuận gộp mảng niken tăng mạnh hơn dự kiến và đạt mức 37,8% (+6,2 điểm % YoY), cao hơn so với mức dự báo của chúng tôi là 27,5%, nguyên nhân có thể là do chi phí liên quan thấp hơn trong khi giá bán trung bình nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi.
KQKD quý 2 & 6T 2025 của PC1
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | % Dự báo 2025 |
Doanh thu | 3.140 | 2.935 | -7% | 5.305 | 4.795 | -10% | 43% |
Xây lắp điện* | 1.188 | 1.566 | 32% | 1.752 | 2.296 | 31% | 48% |
Sản xuất cột thép | 781 | 534 | -32% | 1.068 | 713 | -33% | 59% |
Phát điện | 393 | 356 | -9% | 749 | 787 | 5% | 45% |
BĐS | 4 | 4 | 8% | 22 | 9 | -61% | 1% |
Niken (57% cổ phần) | 388 | 231 | -40% | 866 | 459 | -47% | 40% |
KCN Nomura (70% cổ phần) | 154 | 167 | 8% | 274 | 300 | 9% | 49% |
Khác | 232 | 76 | -67% | 575 | 232 | 2% | 26% |
Lợi nhuận gộp | 569 | 510 | -10% | 1.008 | 969 | -4% | 45% |
Xây lắp điện* | 87 | 135 | 56% | 141 | 182 | 29% | 46% |
Sản xuất cột thép | 66 | 71 | 8% | 95 | 94 | -1% | 79% |
Phát điện | 219 | 167 | -24% | 399 | 441 | 11% | 44% |
BĐS | 4 | 2 | -47% | 11 | 4 | -66% | 3% |
Niken (57% cổ phần) | 138 | 91 | -34% | 273 | 173 | -37% | 55% |
KCN Nomura (70% cổ phần) | 60 | 34 | -42% | 82 | 64 | -22% | 41% |
Khác | -4 | 9 | N.M. | 8 | 11 | 47% | 45% |
Chi phí SG&A | -143 | -141 | -2% | -248 | -249 | 0% | 39% |
LN từ HĐKD | 426 | 369 | -13% | 760 | 720 | -5% | 47% |
Thu nhập tài chính | 50 | 43 | -14% | 94 | 81 | -14% | 58% |
Chi phí tài chính | -267 | -227 | -15% | -537 | -435 | -19% | 59% |
Trong đó: chi phí lãi vay | -204 | -169 | -17% | -384 | -334 | -13% | 45% |
Trong đó: Lỗ tỷ giá & khác | -60 | -54 | -9% | -143 | -94 | -35% | N.M. |
Lợi nhuận từ công ty LDLK | 14 | 12 | -16% | 64 | -3 | N.M. | N.M. |
Thu nhập khác | -2 | -4 | N.M. | -2 | -5 | N.M. | N.M. |
LNTT | 221 | 193 | -13% | 378 | 356 | -6% | 37% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 190 | 161 | -15% | 319 | 306 | -4% | 37% |
Lợi ích CĐTS | -30 | -23 | -26% | -79 | -113 | 42% | 44% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 160 | 138 | -13% | 240 | 194 | -19% | 34% |
LNST sau lợi ích CĐTS (cốt lõi)** | 192 | 175 | -8% | 331 | 255 | -23% | 45% |
Nguồn: PC1, Vietcap (*Mảng xây dựng liên quan đến điện bao gồm các hoạt động xây lắp lưới điện và hợp đồng EPC cho các dự án năng lượng tái tạo. “Khác” chủ yếu bao gồm giao dịch mua bán máy móc có biên lợi nhuận thấp; ** Không bao gồm các khoản lãi bất thường và lỗ tỷ giá chưa ghi nhận).
Powered by Froala Editor