Quý 2/2025: Sản lượng thương phẩm đạt 762 triệu kWh (-26% YoY); doanh thu đạt 2,1 nghìn tỷ đồng (-5% YoY); LNST báo cáo đạt 326 tỷ đồng (tăng 2,7 lần YoY).
- Mức giảm so với cùng kỳ năm trước của sản lượng thương phẩm chủ yếu đến từ việc sản lượng thủy điện toàn quốc ghi nhận mức tăng trưởng 25% YoY, trong khi sản lượng điện khí giảm 20% YoY. Tuy nhiên, NT2 đã nhận được mức sản lượng điện hợp đồng (Qc) cho việc sẵn sàng được huy động của công ty (+21% YoY).
- Sự chênh lệch giữa LNST và doanh thu chủ yếu đến từ mức tăng trưởng 28% YoY của giá bán trung bình (nhờ mức tăng 8,4 lần YoY của sản lượng Qc không huy động) trong bối cảnh giá trên thị trường phát điện cạnh tranh (CGM) toàn ngành giảm 17% YoY và giá khí đi ngang so với cùng kỳ năm trước.
Giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025): Sản lượng thương phẩm đạt 1,4 tỷ kWh (+15% YoY), doanh thu đạt 3,5 nghìn tỷ đồng (+43% YoY, tương đương 49% dự báo năm 2025 của chúng tôi), và LNST báo cáo đạt 363 tỷ đồng (so với khoản lỗ 36 tỷ đồng ghi nhận trong 6T 2024, hoàn thành 156% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
- Chúng tôi cho rằng sự cải thiện mạnh mẽ của LNST báo cáo chủ yếu đến từ: (1) mức tăng trưởng 15% YoY của sản lượng thương phẩm và (2) mức tăng trưởng 25% YoY của giá bán trung bình (do sản lượng Qc tăng gấp đôi YoY và Qc không huy động tăng gấp 10 lần YoY).
- NT2 kết thúc nửa đầu năm với tỷ lệ Qc rất cao ở mức 117%. Theo POW và NT2, sản lượng Qc trong nửa cuối năm dự kiến sẽ ở mức 1,9 tỷ kWh, đưa sản lượng Qc cả năm 2025 lên mức 3,5 tỷ kWh (+58% YoY), tương ứng với việc sản lượng Qc sẽ đạt 108% dự báo sản lượng thương phẩm năm 2025 của chúng tôi.
Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng mạnh đối với dự báo LNST báo cáo năm 2025 của chúng tôi (232 tỷ đồng, tăng 2,8 lần YoY) nhờ mức tăng trưởng mạnh hơn dự kiến của sản lượng/tỷ lệ Qc, trong khi kết quả sản lượng thương phẩm nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN cho NT2 với giá mục tiêu là 20.600 đồng/cổ phiếu.
KQKD 6T 2025 của NT2
Tỷ đồng | Quý | Quý | YoY (%) | 6T | 6T | YoY (%) | % dự báo 2025 |
Sản lượng điện thương phẩm (triệu kWh)* | 1.026 | 762 | -26% | 1.178 | 1.350 | 15% | 42% |
Qc (triệu kWh)* | 792 | 955 | 21% | 793 | 1.583 | 100% | 61% |
Qc không huy động (triệu kWh)* | 23 | 193 | 756% | 23 | 250 | 1.008% | N.M. |
Giá bán trung bình (đồng/kWh) | 2.130 | 2.731 | 28% | 2.078 | 2.599 | 25% | 117% |
Giá khí (USD/triệu BTU)* | 9,5 | 9,5 | 0% | 9,5 | 9,5 | 0% | 99% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu | 2.186 | 2.081 | -5% | 2.448 | 3.508 | 43% | 49% |
Giá vốn hàng bán | -2.057 | -1.715 | -17% | -2.544 | -3.097 | 22% | 45% |
Lợi nhuận gộp | 129 | 367 | 183% | -96 | 411 | N.M. | 149% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -18 | -21 | 16% | -33 | -40 | 21% | 49% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 111 | 345 | 211% | -129 | 371 | N.M. | 191% |
Thu nhập tài chính | 19 | 38 | 98% | 39 | 69 | 80% | 60% |
Chi phí tài chính | -9 | -18 | 112% | -17 | -32 | 93% | 62% |
Thu nhập khác | 1 | 0 | N.M. | 71 | 0 | N.M. | N.M. |
LNTT | 122 | 365 | 198% | -36 | 408 | N.M. | 158% |
LNST báo cáo | 122 | 326 | 167% | -36 | 363 | N.M. | 156% |
LNST cốt lõi | 122 | 326 | 168% | -93 | 363 | N.M. | 156% |
Nguồn: NT2, Vietcap (*Vietcap ước tính)
Powered by Froala Editor