KQKD Quý 3/2025: Sản lượng thương phẩm đạt 792 triệu kWh (+7% YoY); doanh thu đạt 1,9 nghìn tỷ đồng (+13% YoY); LNST báo cáo đạt 214 tỷ đồng (+4,8 lần YoY). Chúng tôi cho rằng nguyên nhân LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh là do: (1) mức tăng 7% YoY của sản lượng thương phẩm, (2) mức tăng 6% YoY của giá bán trung bình, với giá bán trung bình trong giai đoạn 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025) vượt 10% so với dự báo cả năm của chúng tôi, (3) mức giảm 3% YoY của giá khí, cùng với (4) mức giảm 11% YoY của chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) nhờ việc hoàn nhập khoản dự phòng nợ xấu. Theo CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2), công ty dự kiến sẽ sớm nhận được khoản thanh toán phí dịch vụ môi trường rừng trị giá 91 tỷ đồng, do đó đã hoàn nhập dự phòng liên quan đến khoản này.
KQKD 9T 2025: sản lượng thương phẩm đạt 2,2 tỷ kWh (+12% YoY), doanh thu đạt 5,4 nghìn tỷ đồng (+31% YoY, 73% dự báo năm 2025), LNST báo cáo đạt 577 tỷ đồng (+68 lần YoY, 117% dự báo năm 2025), LNST cốt lõi đạt 555 tỷ đồng, hoàn thành 113% dự báo năm 2025.
Chúng tôi cho rằng mức tăng trưởng mạnh mẽ của LNST báo cáo chủ yếu đến từ: (1) mức tăng trưởng 12% YoY của sản lượng thương phẩm, và (2) mức tăng trưởng 16% YoY của giá bán trung bình (chủ yếu do mức tăng 57% YoY của sản lượng Qc).
NT2 kết thúc giai đoạn 9T với tỷ lệ Qc rất cao, đạt 114%. Theo POW và NT2, sản lượng Qc trong giai đoạn nửa cuối năm đạt 1,9 tỷ kWh, nâng sản lượng Qc cả năm 2025 lên mức 3,5 tỷ kWh (+58% YoY), tương đương 108% dự báo sản lượng thương phẩm năm 2025 của chúng tôi. Ngoài ra, chúng tôi cho rằng nguyên nhân của việc hoàn nhập 24 tỷ đồng dự phòng cho nợ khó đòi ngắn hạn chủ yếu xuất phát từ việc công ty nhận được khoản phí dịch vụ môi trường sớm hơn dự kiến. Diễn biến này tích cực hơn dự báo của chúng tôi, vì trước đó chúng tôi kỳ vọng NT2 sẽ nhận đủ khoản tiền 91 tỷ đồng này vào năm 2026.
Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng đáng kể đối với dự báo LNST báo cáo và LNST cốt lõi năm 2025 (491 tỷ đồng, +5,9 lần YoY) của chúng tôi nhờ mức giá bán trung bình cao hơn dự kiến và giá khí thấp hơn dự kiến, trong khi sản lượng thương phẩm tương đối phù hợp với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Hiện tại, chúng tôi có khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu NT2.
KQKD 9T 2025 của NT2
Tỷ đồng | Q3 | Q3 | YoY | 9T | 9T | YoY | % Dự báo |
Sản lượng điện thương phẩm (triệu kWh)* | 743 | 792 | 7% | 1.921 | 2.156 | 12% | 67% |
Qc (triệu kWh)* | 770 | 865 | 12% | 1.563 | 2.449 | 57% | 70% |
Qc không huy động (triệu kWh)* | 48 | 73 | 52% | 71 | 310 | 338% | N.M. |
Giá bán trung bình (đồng/kWh) | 2.303 | 2.436 | 6% | 2.165 | 2.521 | 16% | 110% |
Giá khí (USD/triệu BTU)* | 9,6 | 9,3 | -3% | 9,5 | 9,5 | -1% | 99% |
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh thu | 1.712 | 1.928 | 13% | 4.160 | 5.436 | 31% | 73% |
Giá vốn hàng bán | -1.652 | -1.724 | 4% | -4.196 | -4.821 | 15% | 70% |
Lợi nhuận gộp | 60 | 205 | 244% | -36 | 615 | N.M. | 110% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -25 | -22 | -11% | -58 | -41 | -30% | 50% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 34 | 204 | 494% | -95 | 574 | N.M. | 120% |
Thu nhập tài chính | 27 | 49 | 83% | 65 | 118 | 81% | 99% |
Chi phí tài chính | -12 | -16 | 36% | -28 | -48 | 69% | 93% |
Thu nhập khác | 1 | 3 | 175% | 72 | 3 | -96% | N.M. |
LNTT | 50 | 239 | 376% | 14 | 647 | 4.368% | 119% |
LNST báo cáo | 44 | 214 | 385% | 8 | 577 | 6.703% | 117% |
LNST cốt lõi | 43 | 193 | 344% | -49 | 555 | N.M. | 113% |
Nguồn: NT2, Vietcap (*Vietcap ước tính).
Powered by Froala Editor