- Doanh thu bất động sản (BĐS) cốt lõi quý 2/2025 của CTCP Đầu tư Nam Long (NLG) (bao gồm cả doanh thu từ dự án liên doanh Mizuki Park) đạt 792 tỷ đồng (+20% YoY và -37% QoQ), chủ yếu được thúc đẩy bởi hoạt động bàn giao tại dự án Cần Thơ (đóng góp 47%) và Akari City Giai đoạn 2 (26%). LNST sau lợi ích CĐTS đạt 99 tỷ đồng trong quý 2/2025, giảm 31% YoY do quý 2 năm ngoái ghi nhận khoản lợi nhuận từ việc bán cổ phần tại dự án Paragon.
- Trong nửa đầu năm 2025 (6T 2025), doanh thu BĐS cốt lõi của NLG tăng gấp đôi YoY lên mức 2,05 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS tăng gấp ba YoY lên mức 208 tỷ, nhờ được thúc đẩy bởi hoạt động bàn giao tại các dự án Cần Thơ và Akari City Giai đoạn 2. Các kết quả này lần lượt hoàn thành 39% và 32% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 của chúng tôi (dù cần thêm đánh giá chi tiết), do chúng tôi tiếp tục kỳ vọng lợi nhuận từ việc bán 15% cổ phần tại dự án Izumi City và hoạt động bàn giao – chủ yếu từ dự án Southgate – sẽ là động lực chính trong nửa cuối năm 2025.
- Doanh số bán hàng 6T 2025 của NLG tăng 24% YoY lên mức 3,3 nghìn tỷ đồng, tương đương 46% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi. Mức tăng trưởng này chủ yếu được thúc đẩy bởi mức tăng trưởng doanh số tại dự án Southgate (Long An) trong tháng 4/2025 (dự án đóng góp 66% tổng doanh số bán hàng 6T năm 2025). Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo doanh số bán hàng năm 2025 của chúng tôi (7,2 nghìn tỷ đồng; +38% YoY), vì chúng tôi kỳ vọng doanh số bán hàng nửa cuối năm 2025 sẽ được thúc đẩy bởi đợt mở bán phân khu mới của dự án Izumi City (Đồng Nai) và việc tiếp tục ghi nhận thêm doanh số bán hàng tại các dự án Southgate và Cần Thơ.
- Dựa trên quan sát của chúng tôi về sự cải thiện tâm lý của thị trường BĐS tại khu vực Đồng Nai - Nhơn Trạch và thông tin về việc giấy phép xây dựng của dự án Paragon vừa được phê duyệt gần đây, chúng tôi cho rằng hoạt động mở bán tại dự án Paragon có khả năng sẽ diễn ra sớm hơn vào năm 2026, so với dự báo trước đây của chúng tôi là năm 2027. Điều này cho thấy khả năng điều chỉnh tăng đối với dự báo doanh số bán hàng năm 2026 của chúng tôi (8,7 nghìn tỷ đồng; +21% so với mức dự kiến năm 2025), dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Ngoài ra, công ty cũng cho biết tiến độ pháp lý chung tại các dự án đang diễn ra nhanh hơn, với các phê duyệt gần đây bao gồm:
- Izumi City (Đồng Nai, Biên Hòa): điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500.
- Mizuki Park (TP.HCM): giấy phép xây dựng cho phân khu căn hộ CC5 và giấy phép bán hàng cho phân khu thấp tầng LK11.
- Paragon (Đồng Nai, Nhơn Trạch): giấy phép xây dựng.
- Southgate (Long An, Waterpoint Giai đoạn 1): giấy phép xây dựng cho một phân khu căn hộ.
- Waterpoint Giai đoạn 2 (Long An): điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 và thông báo tiền sử dụng đất bổ sung.
Hình 1: Doanh số bán hàng của NLG
Tỷ đồng | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | Q3 | Q4 | Q1 | Q2 | 6T |
Akari City | 1.420 | 560 | 860 | 150 | 80 | 300 | 680 | 910 | 540 | 570 | 510 | 240 | 30 | 160 | 190 |
Southgate | 480 | 1.090 | 650 | 80 | 70 | 130 | 120 | 1.070 | 280 | 670 | 160 | 350 | 220 | 1.980 | 2.200 |
Mizuki Park | 760 | 2.050 | - | - | 90 | 200 | 100 | 170 | 250 | 220 | 50 | 130 | 20 | 120 | 140 |
Cần Thơ | 120 | - | - | - | - | - | - | - | 100 | 50 | 130 | 830 | 230 | 370 | 600 |
Izumi City* | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 130 | 50 | 150 | 200 |
Tổng cộng | 2.780 | 3.700 | 1.510 | 230 | 240 | 630 | 900 | 2.150 | 1.170 | 1.510 | 850 | 1.680 | 550 | 2.780 | 3.330 |
Nguồn: NLG, Vietcap tổng hợp (Doanh số bán hàng được làm tròn đến hàng chục). Lưu ý: (*) Là doanh số tại Izumi City Giai đoạn 1, từ những căn do các khách hàng mua vào đợt mở bán đầu tiên vào năm 2021 trả lại.
Hình 2: KQKD quý 2 & 6T 2025 của NLG
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY | 6T | 6T | YoY | Dự báo 2025 | KQKD 6T/ |
Doanh thu thuần | 252 | 773 | 206% | 457 | 2.064 | 352% | 4.803 | 43% |
| 210 | 696 | 232% | 372 | 1.906 | 412% | 4.677 | 41% |
| 43 | 77 | 81% | 85 | 158 | 86% | 126 | 126% |
Lợi nhuận gộp | 129 | 332 | 158% | 215 | 745 | 246% | 2.162 | 34% |
| 125 | 320 | 155% | 205 | 722 | 251% | 2.143 | 34% |
| 3 | 12 | 262% | 10 | 22 | 133% | 19 | 118% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -184 | -206 | 12% | -328 | -444 | 35% | -1.050 | 42% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -55 | 125 | N.M. | -113 | 300 | N.M. | 1.112 | 27% |
Thu nhập tài chính | 250 | 43 | -83% | 276 | 92 | -67% | 439 | 21% |
Chi phí tài chính | -68 | -48 | -28% | -118 | -148 | 25% | -323 | 46% |
Lợi nhuận từ CTLK | 43 | 20 | -53% | 68 | 28 | -58% | 67 | 42% |
Lãi/lỗ khác | 7 | 8 | 30% | 19 | 19 | 2% | 50 | 38% |
LNTT | 177 | 149 | -16% | 131 | 291 | 123% | 1.344 | 22% |
Chi phí thuế thực tế | -17 | -52 | 195% | -36 | -84 | 134% | -255 | 33% |
LNST | 160 | 98 | -39% | 95 | 207 | 119% | 1.089 | 19% |
Lợi ích CĐTS | -15 | 2 | N.M. | -27 | 0 | N.M. | -430 | 0% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 145 | 99 | -31% | 68 | 208 | 206% | 659 | 32% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 51,0% | 42,9% |
| 47,1% | 36,1% |
| 45,0% |
|
| 59,7% | 45,9% |
| 55,3% | 37,9% |
| 45,8% |
|
| 7,9% | 15,8% |
| 11,3% | 14,1% |
| 15,0% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu | 72,8% | 26,7% |
| 71,8% | 21,5% |
| 21,9% |
|
Biên LN từ HĐKD | -21,8% | 16,2% |
| -24,7% | 14,5% |
| 23,2% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 57,4% | 12,9% |
| 14,8% | 10,1% |
| 13,7% |
|
Nguồn: NLG, dự báo của Vietcap (cập nhật gần nhất vào ngày 09/05/2025)
Powered by Froala Editor