Nửa đầu năm 2025: Doanh thu thuần/LNST sau lợi ích CĐTS đạt 74 nghìn tỷ đồng/3,2 nghìn tỷ đồng, tăng 12%/54% YoY, hoàn thành lần lượt 50%/58% dự báo năm 2025 của chúng tôi. Riêng quý 2, doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS tăng lần lượt 9% và 41% YoY. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng tăng trưởng đối với dự báo, chủ yếu nhờ mảng điện máy và lợi nhuận cải thiện, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
TGDĐ & ĐMX: Trong nửa đầu năm 2025, doanh thu tăng lên 49 nghìn tỷ đồng (+12% YoY) dù vận hành ít hơn 200 cửa hàng so với đầu năm 2024 và không mở mới. Diễn biến này cho thấy tăng trưởng trên cửa hàng hiện hữu đạt hơn 12%. Ban lãnh đạo cho rằng tăng trưởng thị phần đến từ mở rộng dịch vụ và tín dụng khách hàng (ví dụ: chiết khấu từ một lần mua được áp dụng cho nhiều dòng sản phẩm khác, gia tăng mức độ trung thành từ khách hàng). Đáng chú ý, điện thoại di động, máy tính bảng và laptop ghi nhận tăng trưởng 20–50% YoY, trong khi máy giặt, thiết bị gia dụng và TV duy trì mức tăng từ một đến hai chữ số. Doanh số máy lạnh kém hơn kỳ vọng do mùa hè mát mẻ hơn hang năm. Doanh thu online đóng góp gần 2,7 nghìn tỷ đồng (~6% tổng doanh thu của TGDĐ & ĐMX) trong nửa đầu năm 2025.
BHX: Doanh thu nửa đầu năm/tháng 6/2025 tăng 16%/3% YoY, đạt 23 nghìn tỷ đồng/3,7 nghìn tỷ đồng. Doanh thu bình quân hàng tháng/cửa hàng giảm 10% YoY xuống 1,8 tỷ đồng trong quý 2/2025 do có 182 cửa hàng được mở mới so với chỉ 5 cửa hàng trong quý 2/2024. Trong nửa đầu năm 2025, BHX mở 414 cửa hàng mới, hơn 50% trong số đó đặt tại miền Trung. Các cửa hàng mới tổng lại có lợi nhuận cấp cửa hàng dương sau chi phí trực tiếp. Theo MGW, biên lợi nhuận cải thiện trong quý 2 so với quý 1 dù doanh số tháng 6 giảm nhẹ MoM (do mùa mưa), lợi nhuận vẫn chưa được công bố. Tổng số cửa hàng BHX đạt mức 2.184 cửa hàng trong tháng 6/2025. Gần như không ghi nhận mở cửa hàng mới trong tháng 6, so với 414 cửa hàng mới trong 5T 2025. MWG mở mới mạnh trong nửa đầu năm và sẽ đẩy mạnh bán hàng vào cuối năm.
An Khang: Doanh thu nửa đầu năm đạt 1 nghìn tỷ đồng, nhờ doanh thu bình quân/cửa hàng tăng 30%.
AvaKids: Doanh thu tăng 5% YoY, đạt 650 tỷ đồng và đạt lợi nhuận dương ở cấp công ty.
EraBlue (liên doanh tại Indonesia): Doanh thu tăng hơn 70% YoY, đạt gần 1,6 nghìn tỷ đồng từ 115 cửa hàng (mở mới 28 cửa hàng trong 6T 2025). Chuỗi EraBlue đã đạt lợi nhuận dương, với kết quả quý 2/2025 mạnh hơn quý 1/2025.
Tổng lợi nhuận: Biên lợi nhuận từ HĐKD của MWG tăng 60 điểm cơ bản YoY lên 4,4% trong quý 2/2025. Chi phí SG&A duy trì mặc dù doanh thu tăng 12% YoY. Trong cơ cấu chi phí SG&A, chi phí khấu hao giảm 25% YoY và chi phí dịch vụ thuê ngoài giảm 10% YoY. Thu nhập tài chính ròng cũng tăng 28% YoY nhờ số dư tiền mặt, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu cho vay ngắn hạn tăng. Biên lợi nhuận ròng tăng 1,0 điểm % YoY lên 4,4%.
KQKD quý 2/2025 và nửa đầu năm 2025 của MWG
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Dự báo 2025 | 6T/dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 34.134 | 37.619 | 10% | 65.621 | 73.754 | 12% | 147.094 | 50% |
| 6.671 | 8.261 | 24% | 13.485 | 16.572 | 23% | 31.964 | 52% |
| 16.184 | 16.878 | 4% | 30.743 | 32.850 | 7% | 62.587 | 52% |
| 10.327 | 11.591 | 12% | 19.489 | 22.612 | 16% | 49.789 | 45% |
| 952 | 888 | -7% | 1.903 | 1.719 | -10% | 2.754 | 62% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 7.308 | 7.568 | 4% | 14.020 | 14.768 | 5% | 29.543 | 50% |
Chi phí SG&A | -5.870 | -5.904 | 1% | -11.560 | -11.522 | 0% | -24.151 | 48% |
| -5.056 | -4.703 | -7% | -9.878 | -9.106 | -8% | -19.349 | 47% |
| -813 | -1.201 | 48% | -1.682 | -2.416 | 44% | -4.802 | 50% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 1.438 | 1.664 | 16% | 2.461 | 3.247 | 32% | 5.392 | 60% |
| -102 | -26 | -75% | -172 | -57 | -67% | -120 | 48% |
| 1.540 | 1.690 | 10% | 2.633 | 3.304 | 25% | 5.512 | 60% |
Thu nhập tài chính ròng | 286 | 367 | 28% | 496 | 721 | 45% | 1.421 | 51% |
Lãi/lỗ ròng khác | -182 | -13 | -93% | -188 | -19 | -90% | -6 | 335% |
LNTT | 1.516 | 2.029 | 34% | 2.722 | 3.964 | 46% | 6.828 | 58% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 1.172 | 1.648 | 41% | 2.075 | 3.194 | 54% | 5.533 | 58% |
Biên lợi nhuận gộp | 21,4% | 20,1% |
| 21,4% | 20,0% |
| 20,1% |
|
SG&A/doanh thu thuần | -17,2% | -15,7% |
| -17,6% | -15,6% |
| -16,4% |
|
| -14,8% | -12,5% |
| -15,1% | -12,3% |
| -13,2% |
|
| -2,4% | -3,2% |
| -2,6% | -3,3% |
| -3,3% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 4,2% | 4,4% |
| 3,8% | 4,4% |
| 3,7% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 3,4% | 4,4% |
| 3,2% | 4,3% |
| 3,8% |
|
Nguồn: MWG, Vietcap (*Vietcap ước tính)
Powered by Froala Editor