Báo cáo ĐHCĐ
- TGDĐ & ĐMX: Ban lãnh đạo kỳ vọng thị trường điện thoại và điện máy tại Việt Nam sẽ tăng 5–8% YoY trong năm 2025. CTCP Đầu tư Thế giới Di động (MWG) đặt mục tiêu sẽ mở rộng thị phần lên 70–80% trong năm 2030, tăng so với mức hiện tại là 50–60%. Mức tăng trưởng đối với thị phần chủ yếu sẽ đến từ đà tăng trưởng doanh thu thông qua việc mở rộng danh mục sản phẩm, thay vì mở thêm cửa hàng mới.
- BHX: Ban lãnh đạo tự tin sẽ hoàn thành mục tiêu mở thêm 400 cửa hàng mới vào năm 2025. Đối với năm 2025, BHX đặt mục tiêu sẽ đạt mức tăng trưởng doanh số bán hàng cùng cửa hàng (SSSG) ở mức trên 10% YoY và lợi nhuận ròng tối thiểu là 500 tỷ đồng. Tại TP.HCM, hiện có 30% số cửa hang đang hoạt động với công suất tối đa, trong khi các cửa hàng còn lại có dư địa tăng trưởng đáng kể — qua đó cho thấy đà tăng trưởng trong tương lai sẽ được thúc đẩy bởi SSSG và hoạt động khai trương các cửa hàng mới. Vốn đầu tư XDCB cho các cửa hàng mới tại khu vực miền Trung thấp hơn 30% so với các cửa hàng trước đây của BHX, với doanh thu hòa vốn/cửa hàng là 1.2–1.5 tỷ đồng. BHX đã ghi nhận lãi trong quý 1/2025, mặc dù lợi nhuận ròng vẫn còn khá khiêm tốn.
- EraBlue: Đang trên tiến độ đạt 150 cửa hàng vào cuối năm 2025. Ban lãnh đạo tiếp tục duy trì mục tiêu mở thêm 500 cửa hàng vào năm 2030, với kế hoạch IPO tại sàn chứng khoán Indonesia.
- Ban lãnh đạo kỳ vọng sẽ không ghi nhận tác động trực tiếp từ các mức thuế quan đối ứng của Mỹ, nhưng dự báo sẽ có tác động gián tiếp từ sự sụt giảm đối với thu nhập khả dụng của người tiêu dùng. Tuy nhiên, MWG hiện vẫn tự tin vào khả năng tăng trưởng ngay cả khi thị trường đi ngang hoặc suy thoái. Trong 2 năm qua, MWG đã thực hiện các nỗ lực tái cấu trúc mạnh mẽ và tin rằng công ty đã sẵn sàng để thích ứng với các thách thức.
- Khác:
- Cổ đông đã thông qua kế hoạch năm 2025 với doanh thu ròng dự kiến đạt 150 nghìn tỷ đồng (+12% YoY) và LNST đạt 4,9 nghìn tỷ đồng (+30% YoY).
- Cổ đông đã thông qua kế hoạch chia cổ tức tiền mặt ở mức tối đa 1.000 đồng/cổ phiếu, dự kiến sẽ được chi trả trong quý 3/2025.
- Cổ đông đã thông qua kế hoạch mua lại cổ phiếu với số lượng lên đến 10 triệu cổ phiếu.
Báo cáo KQKD:
- Quý 1/2025: Doanh thu ròng đạt 36 nghìn tỷ đồng (+15% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (+71% YoY), lần lượt hoàn thành 25% và 30% dự báo của chúng tôi. Kết quả LNST sau lợi ích CĐTS nhìn chung phù hợp với dự báo của chúng tôi. Chúng tôi hiện không nhận thấy khả năng điều chỉnh đối với dự báo của chúng tôi, dù cần them đánh giá chi tiết.
- Tháng 3/2025: Tổng doanh thu tăng 18% YoY. Doanh thu TGDĐ & ĐMX tăng 14% YoY trong khi doanh thu BHX tăng 28% YoY.
- Doanh thu TGDĐ & ĐMX tăng 14% YoY và 6% QoQ trong quý 1/2025.
- Tỷ lệ Doanh thu/cửa hàng hàng tháng của BHX vẫn giữ ở mức xấp xỉ 2 tỷ đồng trong tháng 3/2025 và trong quý 1/2025. Tổng doanh thu của BHX đã tăng 20% YoY và tăng 2% QoQ trong quý 1/2025. BHX đã ghi nhận mức lợi nhuận ròng dương trong quý 1/2025, dù mức lợi nhuận cụ thể vẫn chưa được công bố.
- Tổng quan lợi nhuận: Biên LN từ HĐKD của MWG đã cải thiện 1,1 điểm % YoY lên mức 4,4% trong quý 1/2025, chủ yếu nhờ mức giảm 3,1 điểm % YoY của tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh thu, trong đó chi phí khấu hao giảm 31% YoY và chi phí dịch vụ bên ngoài giảm 10% YoY. Thu nhập tài chính ròng cũng tăng 69% YoY nhờ vào mức tăng của số dư tiền mặt, và khoản phải thu từ cho vay & đầu tư ngắn hạn. Biên lợi nhuận ròng tăng 1,4 điểm % YoY lên mức 4,3%.
- Mở rộng cửa hàng: Trong quý 1/2025, MWG đã mở 232 cửa hàng BHX mới và 8 cửa hàng EraBlue mới. Riêng trong tháng 3, BHX đã mở tổng cộng 138 cửa hàng mới.
KQKD quý 1/2025 của MWG
Tỷ đồng | Quý 1/2024 | Quý 1/2025 | YoY | Dự báo 2025 | KQKD quý 1/2025 |
Doanh thu thuần | 31.486 | 36.135 | 15% | 145.405 | 25% |
| 6.814 | 8.311 | 22% | 31.964 | 26% |
| 14.559 | 15.972 | 10% | 62.587 | 26% |
| 9.163 | 11.021 | 20% | 48.099 | 23% |
| 951 | 831 | -13% | 2.754 | 30% |
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 6.713 | 7.200 | 7% | 29.886 | 24% |
Chi phí SG&A | -5.690 | -5.618 | -1% | -24.634 | 23% |
| -4.821 | -4.403 | -9% | -21.088 | 21% |
| -868 | -1.215 | 40% | -3.546 | 34% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 1.023 | 1.583 | 55% | 5.252 | 30% |
| -70 | -31 | -55% | -175 | 18% |
| 1.093 | 1.614 | 48% | 5.427 | 30% |
Thu nhập tài chính ròng | 210 | 354 | 69% | 994 | 36% |
Lãi/lỗ ròng khác | -6 | -6 | -11% | 0 | N.M. |
LNTT | 1.206 | 1.935 | 60% | 6.266 | 31% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 902 | 1.546 | 71% | 5.113 | 30% |
Biên lợi nhuận gộp | 21,3% | 19,9% |
| 20,6% |
|
SG&A/doanh thu thuần | -18,1% | -15,5% |
| -16,9% |
|
| -15,3% | -12,2% |
| -14,5% |
|
| -2,8% | -3,4% |
| -2,4% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 3,2% | 4,4% |
| 3,6% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 2,9% | 4,3% |
| 3,5% |
|
Nguồn: MWG, Vietcap (1 ước tính của Vietcap)
Powered by Froala Editor