Cấp độ Tập đoàn:
- Quý 3/2025: Doanh thu thuần đạt 40 nghìn tỷ đồng (+17% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,7 nghìn tỷ đồng (+121% YoY).
- Biên lợi nhuận quý 3/2025 so với quý trước: Biên lợi nhuận gộp giảm nhẹ từ 20,1% xuống 18,8% trong khi biên lợi nhuận từ HĐKD và biên lợi nhuận ròng duy trì đi ngang ở mức 4,4%. Chúng tôi tin rằng sự đóng góp cao hơn từ các sản phẩm Apple có biên lợi nhuận thấp đã được bù đắp bởi sự cải thiện của BHX.
- 9T 2025: Doanh thu +14%, hoàn thành 72% dự báo năm 2025 của chúng tôi; LNST sau lợi ích CĐTS +73% YoY, hoàn thành 76% dự báo năm 2025.
- Quý 4/2025 so với quý trước: Chúng tôi kỳ vọng doanh thu sẽ tăng nhờ mùa cao điểm của mảng điện tử và số lượng cửa hàng BHX tăng, nhưng chúng tôi dự báo biên lợi nhuận suy giảm khi BHX đẩy mạnh mở cửa hàng trở lại.
- Chúng tôi dự kiến không có thay đổi đáng kể đối với dự báo của chúng tôi cho MWG, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
TGDĐ & ĐMX:
- Doanh thu quý 3/2025 tăng tốc đạt +21% YoY so với 12% YoY trong 6T 2025. Tăng trưởng chủ yếu đến từ mức tăng trưởng cùng cửa hàng (SSSG).
- Biên lợi nhuận gộp quý 3/2025 giảm nhẹ QoQ từ 17,1% xuống 16,9%.
- Tháng 9/2025: +21% YoY; là tháng tăng trưởng thứ 7 liên tiếp, nhu cầu mạnh đối với iPhone và laptop, cả hai đều ghi nhận tăng trưởng 2 chữ số so với tháng trước sau sự ra mắt của iPhone 17.
BHX:
- 9T 2025: +13% YoY. 520 cửa hàng mới YTD (>50% ở khu vực miền Trung), với tổng các cửa hàng mới đạt lợi nhuận dương ở cấp độ cửa hàng.
- Tháng 9/2025: +13% YoY, chúng tôi ước tính SSSG ở mức một chữ số. MWG đã lấy lại đà mở rộng cửa hàng– mở 57 cửa hàng mới so với 53 cửa hàng của tổng tháng 6-7-8.
- Hiệu quả hoạt động được cải thiện đáng kể trong quý 3/2025 so với quý 2, được hỗ trợ bởi kiểm soát chi phí tốt hơn, giảm tỷ lệ hao hụt hàng hóa, và tăng trưởng doanh số ổn định.
- Chúng tôi ước tính biên lợi nhuận ròng khoảng 2,5% so với 1,5% trong quý 2/2025.
- Tuy nhiên, các biện pháp này cũng tạm thời gây ảnh hưởng tiêu cực đến doanh số/cửa hàng/tháng – 1,76 tỷ đồng trong quý 3/2025 so với 1,82 tỷ đồng trong quý 2/2025.
Các chuỗi khác:
- An Khang: Doanh thu trung bình hàng tháng/cửa hàng đạt 540 triệu đồng trong tháng 9, duy trì tăng trưởng trong 3 tháng liên tiếp. Chuỗi tiếp tục cải thiện hiệu quả ở cấp độ cửa hàng hướng tới khả năng sinh lời. Biên lợi nhuận ròng cải thiện lên -3,8% trong quý 3 so với -4,1% trong quý 2 và -6,1% trong quý 1/2025.
- AvaKids: Doanh thu 9T tăng >10% YoY, với doanh số/cửa hàng trung bình khoảng 1,8 tỷ đồng/tháng. Doanh thu quý 3 tăng 10% QoQ và >30% YoY. Chuỗi duy trì có lãi ở cấp độ công ty.
- EraBlue (Liên doanh Indonesia): Doanh thu tăng >70% YoY trong 9T 2025. Chuỗi vận hành 144 cửa hàng tính đến tháng 9, gần đạt mục tiêu 150 cửa hàng vào cuối năm. EraBlue tiếp tục cải thiện khả năng sinh lời và các chỉ số tài chính, thể hiện đà hoạt động vững chắc.
KQKD quý 3/2025 của MWG
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Dự báo 2025 | KQ 9T so với dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 34.146 | 39.853 | 17% | 99.767 | 113.607 | 14% | 157.818 | 72% |
| 8.134 | 9.518 | 17% | 21.620 | 26.090 | 21% | 36.296 | 72% |
| 14.302 | 17.515 | 22% | 45.045 | 50.366 | 12% | 66.708 | 76% |
| 10.840 | 11.836 | 9% | 30.329 | 34.417 | 13% | 52.060 | 66% |
| 871 | 579 | -33% | 2.774 | 1.661 | -40% | 2.754 | 60% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 6.892 | 7.478 | 9% | 20.912 | 22.246 | 6% | 32.031 | 69% |
SG&A | -5.817 | -5.690 | -2% | -17.376 | -17.212 | -1% | -25.487 | 68% |
| -4.849 | -4.571 | -6% | -14.727 | -13.677 | -7% | -20.643 | 66% |
| -968 | -1.119 | 16% | -2.649 | -3.535 | 33% | -4.844 | 73% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 1.075 | 1.788 | 66% | 3.536 | 5.035 | 42% | 6.544 | 77% |
| -148 | -28 | -81% | -321 | -85 | -73% | -120 | 71% |
| 1.224 | 1.816 | 48% | 3.857 | 5.120 | 33% | 6.664 | 77% |
Thu nhập tài chính thuần | 245 | 399 | 63% | 741 | 1.120 | 51% | 1.488 | 75% |
Lãi/(lỗ) ròng khác | -252 | -14 | -94% | -487 | -18 | -96% | 15 | -119% |
LNTT | 1.068 | 2.173 | 103% | 3.790 | 6.137 | 62% | 8.047 | 76% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 800 | 1.771 | 121% | 2.875 | 4.965 | 73% | 6.559 | 76% |
Biên lợi nhuận gộp | 20,2% | 18,8% |
| 21,0% | 19,6% |
| 20,3% |
|
SG&A/doanh thu thuần | -17,0% | -14,3% |
| -17,4% | -15,2% |
| -16,1% |
|
| -14,2% | -11,5% |
| -14,8% | -12,0% |
| -13,1% |
|
| -2,8% | -2,8% |
| -2,7% | -3,1% |
| -3,1% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 3,1% | 4,5% |
| 3,5% | 4,4% |
| 4,1% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 2,3% | 4,4% |
| 2,9% | 4,4% |
| 4,2% |
|
Nguồn: MWG, Vietcap (*ước tính của Vietcap)
Powered by Froala Editor