toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

MWG - Doanh số mảng điện tử tăng tốc, lợi nhuận mảng tạp hóa cải thiện - Báo cáo KQKD

Doanh Nghiệp

22/10/2025

Cấp độ Tập đoàn: 

  • Quý 3/2025: Doanh thu thuần đạt 40 nghìn tỷ đồng (+17% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS đạt 1,7 nghìn tỷ đồng (+121% YoY).
  • Biên lợi nhuận quý 3/2025 so với quý trước: Biên lợi nhuận gộp giảm nhẹ từ 20,1% xuống 18,8% trong khi biên lợi nhuận từ HĐKD và biên lợi nhuận ròng duy trì đi ngang ở mức 4,4%. Chúng tôi tin rằng sự đóng góp cao hơn từ các sản phẩm Apple có biên lợi nhuận thấp đã được bù đắp bởi sự cải thiện của BHX.
  • 9T 2025: Doanh thu +14%, hoàn thành 72% dự báo năm 2025 của chúng tôi; LNST sau lợi ích CĐTS +73% YoY, hoàn thành 76% dự báo năm 2025.
  • Quý 4/2025 so với quý trước: Chúng tôi kỳ vọng doanh thu sẽ tăng nhờ mùa cao điểm của mảng điện tử và số lượng cửa hàng BHX tăng, nhưng chúng tôi dự báo biên lợi nhuận suy giảm khi BHX đẩy mạnh mở cửa hàng trở lại.
  • Chúng tôi dự kiến không có thay đổi đáng kể đối với dự báo của chúng tôi cho MWG, dù cần thêm đánh giá chi tiết.

TGDĐ & ĐMX:

  • Doanh thu quý 3/2025 tăng tốc đạt +21% YoY so với 12% YoY trong 6T 2025. Tăng trưởng chủ yếu đến từ mức tăng trưởng cùng cửa hàng (SSSG).
  • Biên lợi nhuận gộp quý 3/2025 giảm nhẹ QoQ từ 17,1% xuống 16,9%.
  • Tháng 9/2025: +21% YoY; là tháng tăng trưởng thứ 7 liên tiếp, nhu cầu mạnh đối với iPhone và laptop, cả hai đều ghi nhận tăng trưởng 2 chữ số so với tháng trước sau sự ra mắt của iPhone 17.

BHX: 

  • 9T 2025: +13% YoY. 520 cửa hàng mới YTD (>50% ở khu vực miền Trung), với tổng các cửa hàng mới đạt lợi nhuận dương ở cấp độ cửa hàng.
  • Tháng 9/2025: +13% YoY, chúng tôi ước tính SSSG ở mức một chữ số. MWG đã lấy lại đà mở rộng cửa hàng– mở 57 cửa hàng mới so với 53 cửa hàng của tổng tháng 6-7-8.
  • Hiệu quả hoạt động được cải thiện đáng kể trong quý 3/2025 so với quý 2, được hỗ trợ bởi kiểm soát chi phí tốt hơn, giảm tỷ lệ hao hụt hàng hóa, và tăng trưởng doanh số ổn định.
  • Chúng tôi ước tính biên lợi nhuận ròng khoảng 2,5% so với 1,5% trong quý 2/2025.
  • Tuy nhiên, các biện pháp này cũng tạm thời gây ảnh hưởng tiêu cực đến doanh số/cửa hàng/tháng – 1,76 tỷ đồng trong quý 3/2025 so với 1,82 tỷ đồng trong quý 2/2025.

Các chuỗi khác:

  • An Khang: Doanh thu trung bình hàng tháng/cửa hàng đạt 540 triệu đồng trong tháng 9, duy trì tăng trưởng trong 3 tháng liên tiếp. Chuỗi tiếp tục cải thiện hiệu quả ở cấp độ cửa hàng hướng tới khả năng sinh lời. Biên lợi nhuận ròng cải thiện lên -3,8% trong quý 3 so với -4,1% trong quý 2 và -6,1% trong quý 1/2025.
  • AvaKids: Doanh thu 9T tăng >10% YoY, với doanh số/cửa hàng trung bình khoảng 1,8 tỷ đồng/tháng. Doanh thu quý 3 tăng 10% QoQ và >30% YoY. Chuỗi duy trì có lãi ở cấp độ công ty.
  • EraBlue (Liên doanh Indonesia): Doanh thu tăng >70% YoY trong 9T 2025. Chuỗi vận hành 144 cửa hàng tính đến tháng 9, gần đạt mục tiêu 150 cửa hàng vào cuối năm. EraBlue tiếp tục cải thiện khả năng sinh lời và các chỉ số tài chính, thể hiện đà hoạt động vững chắc.

KQKD quý 3/2025 của MWG

Tỷ đồng

Q3 2024

Q3 2025

YoY

9T 2024

9T 2025

YoY

Dự báo 2025

KQ 9T so với dự báo 2025

Doanh thu thuần

34.146

39.853

17%

99.767

113.607

14%

157.818

72%

  • TGDĐ (bao gồm TopZone)

8.134

9.518

17%

21.620

26.090

21%

36.296

72%

  • ĐMX

14.302

17.515

22%

45.045

50.366

12%

66.708

76%

  • BHX

10.840

11.836

9%

30.329

34.417

13%

52.060

66%

  • Khác

871

579

-33%

2.774

1.661

-40%

2.754

60%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lợi nhuận gộp

6.892

7.478

9%

20.912

22.246

6%

32.031

69%

SG&A

-5.817

-5.690

-2%

-17.376

-17.212

-1%

-25.487

68%

  • Chi phí bán hàng

-4.849

-4.571

-6%

-14.727

-13.677

-7%

-20.643

66%

  • Chi phí quản lý

-968

-1.119

16%

-2.649

-3.535

33%

-4.844

73%

Lợi nhuận từ HĐKD

1.075

1.788

66%

3.536

5.035

42%

6.544

77%

  • AK*

-148

-28

-81%

-321

-85

-73%

-120

71%

  • Khác*

1.224

1.816

48%

3.857

5.120

33%

6.664

77%

Thu nhập tài chính thuần

245

399

63%

741

1.120

51%

1.488

75%

Lãi/(lỗ) ròng khác

-252

-14

-94%

-487

-18

-96%

15

-119%

LNTT

1.068

2.173

103%

3.790

6.137

62%

8.047

76%

LNST sau lợi ích CĐTS

800

1.771

121%

2.875

4.965

73%

6.559

76%

Biên lợi nhuận gộp

20,2%

18,8%

 

21,0%

19,6%

 

20,3%

 

SG&A/doanh thu thuần

-17,0%

-14,3%

 

-17,4%

-15,2%

 

-16,1%

 

  • Chi phí bán hàng

-14,2%

-11,5%

 

-14,8%

-12,0%

 

-13,1%

 

  • Chi phí quản lý

-2,8%

-2,8%

 

-2,7%

-3,1%

 

-3,1%

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD

3,1%

4,5%

 

3,5%

4,4%

 

4,1%

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS

2,3%

4,4%

 

2,9%

4,4%

 

4,2%

 

Nguồn: MWG, Vietcap (*ước tính của Vietcap)

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/mwg-electronics-sales-accelerate-grocery-profitability-improves-earnings-flash