- Thay đổi tỷ lệ sở hữu tại các công ty con: Trong giai đoạn từ tháng 3–tháng 4/2025, CTCP Tập đoàn Masan (MSN) đã tăng lợi ích kinh tế của công ty tại The CrownX lên thêm 7,9%, qua đó nâng tổng tỷ lệ lên mức 92,8%. Đồng thời, MSN cũng tăng tỷ lệ lợi ích tại MasanConsumerHoldings lên thêm 20,9%, nâng tổng tỷ lệ lên mức 93,7%. Ngược lại, MasanConsumerHoldings đã giảm 22,2% tỷ lệ sở hữu của công ty này tại MCH UpCOM xuống mức 70,4%. Kết quả từ những thay đổi trên là, lợi ích kinh tế của MSN tại MCH UpCOM đã giảm 1,4% xuống mức 66,0%, trong khi lợi ích kinh tế của MSN tại WCM tăng 6,7% lên mức 85,4%. Chúng tôi cho rằng các thay đổi về tỷ lệ sở hữu này bản chất không phải là giao dịch tiền mặt, mà xuất phát từ giao dịch hoán đổi nội bộ, khi các nhà đầu tư chuyển phần đầu tư của họ từ The CrownX và MasanConsumerHoldings sang MCH UpCOM – từ đó làm tăng tỷ lệ sở hữu của những nhà đầu tư này tại MCH UpCOM.
- Quý 1/2025: Doanh thu đạt 18,9 nghìn tỷ đồng (+0% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS tăng +279% YoY, lần lượt hoàn thành 22% và 12% dự báo cả năm của chúng tôi và đều thấp hơn kỳ vọng do (1) mức LN từ HĐKD thấp hơn dự kiến của của MCH và MHT, (2) phát sinh 297 tỷ đồng khoản chi phí khác, (3) chi phí thuế và lợi ích CĐTS ghi nhận ở mức cao hơn dự kiến. Đáng chú ý, MHT đã bỏ hợp nhất HCS từ quý 4/2024, qua đó khiến cho doanh thu của công ty này giảm 55% YoY. Trên cơ sở so sánh tương đương (không bao gồm doanh thu của HCS), doanh thu thuần của MHT đã tăng 12% YoY và của MSN tăng 11% YoY nhờ mức tăng trưởng doanh thu hai chữ số tại các mảng kinh doanh bán lẻ-tiêu dùng. Ngoài ra, WCM và MML đều đã duy trì được đà tăng trưởng LNST tích cực trong quý thứ ba liên tiếp.
- MCH UpCOM: Doanh thu tăng 14% YoY nhưng LNST sau lợi ích CĐTS giảm 4% YoY. Tăng trưởng doanh thu chủ yếu được thúc đẩy bởi mảng gia vị (+16% YoY), cà phê (+40% YoY) và xuất khẩu (+73% YoY). LN từ HĐKD của MCH tăng 14% YoY và biên LN từ HĐKD đi ngang so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân khiến LNST sau lợi ích CĐTS giảm so với cùng kỳ năm trước là do thu nhập tài chính giảm sau đợt chi trả cổ tức đặc biệt của công ty vào năm 2024.
- WCM: Doanh thu tăng 10% YoY nhờ (1) mức tăng trưởng like-for-like (LFL) 8% Yoy của minimart và (2) hoạt động khai trương ròng thêm 305 cửa hàng mới YoY. Biên LN từ HĐKD của công ty đạt 1,6%, đi ngang so với giai đoạn nửa cuối năm 2024. LNST đạt 58 tỷ đồng (biên lợi nhuận ròng là 0,7%, giảm so với mức 1,3% ghi nhận trong giai đoạn nửa cuối năm 2024). Trong quý 1/2025, WCM đã mở thêm 144 cửa hàng, chủ yếu tại khu vực miền Bắc và miền Trung.
- MHT: Doanh thu giảm 55% YoY chủ yếu do việc bỏ hợp nhất HCS; tuy nhiên, lỗ ròng sau lợi ích CĐTS của công ty đã giảm 69% YoY xuống mức 222 tỷ đồng. Biên LN từ HĐKD đã cải thiện 2,6 điểm % QoQ lên mức 7,3%.
- MML: Doanh thu tăng 20% YoY. Biên LN từ HĐKD đạt 2,9%, giảm so với mức 3,8% ghi nhận trong giai đoạn nửa cuối năm 2024. LNST đạt 116 tỷ đồng (biên lợi nhuận ròng đạt 5,6%, cải thiện so với mức 2,5% ghi nhận trong nửa cuối năm 2024).
- Phúc Long (PL): Doanh thu tăng 10% YoY, không mở thêm cửa hàng trong quý 1/2025 do phải tập trung vào hoạt động tái cấu trúc. Biên LN từ HĐKD cải thiện 4,8 điểm % lên mức 12% trong quý 1/2025.
- Tỷ lệ nợ vay ròng/EBITDA duy trì ở mức 2,9 lần trong Q1/2025 (đi ngang so với giai đoạn cuối năm 2024).
KQKD quý 1/2025 của MSN
Tỷ đồng | Quý | Quý | YoY | Dự báo | Quý 1/2025 |
Doanh thu thuần 1 | 18.855 | 18.897 | 0% | 86.870 | 22% |
| 6.580 | 7.489 | 14% | 35.015 | 21% |
| 7.957 | 8.785 | 10% | 37.331 | 24% |
| 387 | 424 | 10% | 1.875 | 23% |
| 1.720 | 2.070 | 20% | 7.713 | 27% |
| 3.089 | 1.393 | -55% | 9.992 | 14% |
|
|
|
|
|
|
LN từ HĐKD 1 | 703 | 1.635 | 132% | 7.921 | 21% |
| 1.513 | 1.723 | 13,9% | 8.752 | 20% |
| -10 | 139 | N.M. | 318 | 44% |
| 28 | 51 | 82% | 206 | 25% |
| 4 | 61 | 1425% | 70 | 87% |
| -312 | 101 | N.M. | 909 | 11% |
|
|
|
|
|
|
Đóng góp của TCB | 1.229 | 1.177 | -4% | 5.194 | 23% |
Thu nhập tài chính ròng | -1.325 | -1.306 | -1% | -5.890 | 22% |
Thu nhập tài chính | 574 | 577 | 1% | 1.069 | 54% |
Chi phí tài chính | -1.899 | -1.883 | -1% | -6.959 | 27% |
Thu nhập/(chi phí) ròng khác | 7 | -297 | -4343% | 213 | N.M. |
|
|
|
|
|
|
LNTT | 634 | 1.222 | 93% | 5.801 | 21% |
LNST | 479 | 983 | 105% | 6.303 | 16% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 104 | 394 | 279% | 3.235 | 12% |
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 3,7% | 8,7% |
| 9,1% |
|
| 23,0% | 23,0% |
| 24,1% |
|
| -0,1% | 1,6% |
| 0,9% |
|
| 7,2% | 12,0% |
| 11,0% |
|
| 0,2% | 2,9% |
| 0,9% |
|
| -10,1% | 7,3% |
| 9,1% |
|
|
|
|
|
|
|
Biên EBITDA 3 | 17,4% | 21,2% |
| 23,9% |
|
| 25,4% | 25,6% |
|
|
|
| 3,1% | 4,1% |
|
|
|
| 15,8% | 19,1% |
|
|
|
| 7,2% | 8,6% |
|
|
|
| 3,8% | 29,6% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 0,6% | 2,1% |
| 3,7% |
|
Nợ vay ròng/EBITDA 3 | 3,9x | 2,9x |
| 2,3x |
|
Nguồn: MSN, Vietcap
1 Doanh thu hợp nhất thấp hơn tổng doanh thu của các công ty con do các giao dịch nội bộ.
2 Ước tính của Vietcap; 3 EBITDA bao gồm đóng góp của TCB.
Powered by Froala Editor