- MSN: LNST sau lợi ích CĐTS tăng 72% YoY trong quý 3/2025 và tăng 101% YoY trong 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025 – hoàn thành 92% dự báo năm 2025 của chúng tôi, cao vượt kỳ vọng). Đà tăng trưởng trong quý 3 được thúc đẩy bởi mức lợi nhuận cao hơn tại WCM, MHT, qua đó bù đắp một phần cho KQKD kém khả quan hơn của MCH. Doanh thu thuần tăng 10% trong quý 3 và tăng 8% trong 9T 2025, tính trên cơ sở so sánh tương đương (LFL – loại trừ tác động từ việc thoái vốn khỏi HCS trong năm 2024).
- MCH: Doanh thu quý 3/2025 giảm 6% YoY và LNST giảm 19% YoY (9T 2025 giảm -3%/-16% YoY); điều này phản ánh sự gián đoạn tạm thời của kênh thương mại truyền thống (GT) do MCH đang chuyển bán hàng thông qua nhà phân phối trung gian để sang trực tiếp cho các cơ sở bán lẻ. Theo MCH, sẽ mất khoảng 3–6 tháng để doanh thu tại mỗi khu vực phục hồi trong quá trình chuyển đổi, và giai đoạn cuối cùng (giai đoạn 6) đã được bắt đầu triển khai vào tháng 9/2025.
- Quá trình phục hồi của MCH đang diễn ra khi mức sụt giảm của doanh thu hiện đã thu hẹp từ mức -15% YoY trong quý 2/2025 xuống -6% YoY trong quý 3/2025; hoạt động tại kênh GT giảm 10% YoY, kênh phân phối hiện đại (MT) tăng +13% YoY, và xuất khẩu tăng +15% YoY. Số SKU trung bình trên mỗi đơn hàng và độ phủ cửa hàng trên mỗi nhân viên bán hàng tăng 50% YoY.
- WCM: Doanh thu quý 3/2025 tăng 23% YoY và LNST tăng gấp 9 lần YoY lên mức 175 tỷ đồng (biên LN ròng quý 3 đạt 1,7%) nhờ tăng trưởng LFL mạnh (minimart +11%, siêu thị +10%), sự mở rộng mạnh mẽ mạng lưới cửa hàng tại khu vực nông thôn (+464 cửa hàng tính từ đầu năm đến nay, và đang hướng tới mục tiêu đạt xấp xỉ 4.500 cửa hàng vào cuối năm), cùng với mức tăng +160 điểm cơ bản YoY (lên mức 2,6%) của biên LN từ HĐKD. Trong 9T 2025, doanh thu tăng 17%, LNST đạt 243 tỷ đồng (+447 tỷ đồng).
- MML: Doanh thu quý 3/2025 tăng 23% YoY và LNST tăng gấp 5 lần YoY (biên LN từ HĐKD đạt mức 6,0%, +370 điểm cơ bản YoY), nhờ được thúc đẩy bởi đà tăng trưởng sản lượng của mảng chăn nuôi (+30%), thịt (+21%), thịt chế biến (+14%), cùng với hiệu quả cộng hưởng với WCM; tỷ trọng doanh thu từ sản phẩm thịt chế biến tăng từ mức 21% (quý 3/2024) lên 33%.
- MHT: Doanh thu LFL tăng 33% YoY và LNST đạt 5 tỷ đồng (+279 tỷ đồng YoY), nhờ được hỗ trợ bởi mức tăng mạnh của giá APT (+55% YoY) và bismuth (+165% YoY), và giảm chi phí sau thương vụ thoái vốn khỏi HCS.
- Tỷ lệ nợ ròng/EBITDA giảm từ mức 3,0x trong quý 2/2025 xuống mức 2,8x trong quý 3/2025.
KQKD quý 3/2025 của MSN
Tỷ đồng | Q3 | Q3 | Q3 | 9T | 9T | 9T | Dự báo | 9T 2025/ |
Doanh thu thuần 1 | 21.487 | 21.164 | -2% | 60.476 | 58.376 | -3% | 81.417 | 72% |
| 7.987 | 7.517 | -6% | 21.955 | 21.282 | -3% | 33.583 | 63% |
| 8.603 | 10.544 | 23% | 24.404 | 28.459 | 17% | 36.243 | 79% |
| 425 | 516 | 21% | 1.203 | 1.374 | 14% | 1.820 | 75% |
| 1.936 | 2.384 | 23% | 5.446 | 6.794 | 25% | 8.699 | 78% |
| 3.727 | 2.041 | -45% | 10.468 | 5.048 | -52% | 6.506 | 78% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LN từ HĐKD 1 | 1.613 | 1.904 | 18% | 3.621 | 5.222 | 44% | 7.229 | 72% |
| 1.997 | 1.822 | -9% | 5.149 | 4.965 | -4% | 8.277 | 60% |
| 86 | 274 | 219% | -8 | 495 | N.M. | 464 | 107% |
| 39 | 63 | 62% | 102 | 164 | 61% | 216 | 76% |
| 45 | 144 | 220% | 55 | 309 | 462% | 241 | 128% |
| 57 | 276 | 384% | -101 | 628 | N.M. | 467 | 134% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đóng góp của TCB | 1.136 | 1.242 | 9% | 3.601 | 3.635 | 1% | 5.154 | 71% |
Thu nhập tài chính ròng | -1.178 | -1.213 | 3% | -3.907 | -3.539 | -9% | -5.421 | 65% |
Thu nhập tài chính | 855 | 829 | -3% | 2.076 | 1.773 | -15% | 1.454 | 122% |
Chi phí tài chính | -2.032 | -2.042 | 0% | -5.983 | -5.312 | -11% | -6.875 | 77% |
Thu nhập/(chi phí) ròng khác | 16 | -28 | N.M. | -59 | -26 | -56% | -260 | 283% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LNTT | 1.566 | 2.152 | 37% | 3.368 | 5.221 | 55% | 6.702 | 78% |
LNST | 1.301 | 1.866 | 43% | 2.726 | 4.468 | 64% | 5.658 | 79% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 701 | 1.209 | 1,7x | 1.308 | 2.634 | 2,0x | 2.852 | 92% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 7,5% | 20,0% |
| 6,0% | 12,4% |
| 8,9% |
|
| 25,0% | 24,2% |
| 23,5% | 23,3% |
| 23,7% |
|
| 1,0% | 2,6% |
| -0,03% | 1,74% |
| 1,3% |
|
| 9,2% | 12,2% |
| 8,5% | 11,9% |
| 11,9% |
|
| 2,3% | 6,0% |
| 1,0% | 4,5% |
| 2,8% |
|
| 1,5% | 13,5% |
| -1,0% | 12,4% |
| 7,2% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 3,3% | 5,7% |
| 2,2% | 4,5% |
| 3,5% |
|
Nợ vay ròng/EBITDA 3 | 3,4x | 2,8x |
|
|
|
| 2,6x |
|
Nguồn: MSN, Vietcap
1 Doanh thu hợp nhất thấp hơn tổng doanh thu các công ty con do các giao dịch nội bộ.
2 Vietcap ước tính, 3 EBITDA bao gồm đóng góp từ TCB.
Powered by Froala Editor