toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

MSN - Các mảng chính đều đã có lãi, biên lợi nhuận của WCM cải thiện dù mở rộng nhanh - Báo cáo KQKD

Doanh Nghiệp

27/10/2025

  • MSN: LNST sau lợi ích CĐTS tăng 72% YoY trong quý 3/2025 và tăng 101% YoY trong 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025 – hoàn thành 92% dự báo năm 2025 của chúng tôi, cao vượt kỳ vọng). Đà tăng trưởng trong quý 3 được thúc đẩy bởi mức lợi nhuận cao hơn tại WCM, MHT, qua đó bù đắp một phần cho KQKD kém khả quan hơn của MCH. Doanh thu thuần tăng 10% trong quý 3 và tăng 8% trong 9T 2025, tính trên cơ sở so sánh tương đương (LFL – loại trừ tác động từ việc thoái vốn khỏi HCS trong năm 2024). 
  • MCH: Doanh thu quý 3/2025 giảm 6% YoY và LNST giảm 19% YoY (9T 2025 giảm -3%/-16% YoY); điều này phản ánh sự gián đoạn tạm thời của kênh thương mại truyền thống (GT) do MCH đang chuyển bán hàng thông qua nhà phân phối trung gian để sang trực tiếp cho các cơ sở bán lẻ. Theo MCH, sẽ mất khoảng 3–6 tháng để doanh thu tại mỗi khu vực phục hồi trong quá trình chuyển đổi, và giai đoạn cuối cùng (giai đoạn 6) đã được bắt đầu triển khai vào tháng 9/2025.
  • Quá trình phục hồi của MCH đang diễn ra khi mức sụt giảm của doanh thu hiện đã thu hẹp từ mức -15% YoY trong quý 2/2025 xuống -6% YoY trong quý 3/2025; hoạt động tại kênh GT giảm 10% YoY, kênh phân phối hiện đại (MT) tăng +13% YoY, và xuất khẩu tăng +15% YoY. Số SKU trung bình trên mỗi đơn hàng và độ phủ cửa hàng trên mỗi nhân viên bán hàng tăng 50% YoY.
  • WCM: Doanh thu quý 3/2025 tăng 23% YoY và LNST tăng gấp 9 lần YoY lên mức 175 tỷ đồng (biên LN ròng quý 3 đạt 1,7%) nhờ tăng trưởng LFL mạnh (minimart +11%, siêu thị +10%), sự mở rộng mạnh mẽ mạng lưới cửa hàng tại khu vực nông thôn (+464 cửa hàng tính từ đầu năm đến nay, và đang hướng tới mục tiêu đạt xấp xỉ 4.500 cửa hàng vào cuối năm), cùng với mức tăng +160 điểm cơ bản YoY (lên mức 2,6%) của biên LN từ HĐKD. Trong 9T 2025, doanh thu tăng 17%, LNST đạt 243 tỷ đồng (+447 tỷ đồng).
  • MML: Doanh thu quý 3/2025 tăng 23% YoY và LNST tăng gấp 5 lần YoY (biên LN từ HĐKD đạt mức 6,0%, +370 điểm cơ bản YoY), nhờ được thúc đẩy bởi đà tăng trưởng sản lượng của mảng chăn nuôi (+30%), thịt (+21%), thịt chế biến (+14%), cùng với hiệu quả cộng hưởng với WCM; tỷ trọng doanh thu từ sản phẩm thịt chế biến tăng từ mức 21% (quý 3/2024) lên 33%.
  • MHT: Doanh thu LFL tăng 33% YoY và LNST đạt 5 tỷ đồng (+279 tỷ đồng YoY), nhờ được hỗ trợ bởi mức tăng mạnh của giá APT (+55% YoY) và bismuth (+165% YoY), và  giảm chi phí sau thương vụ thoái vốn khỏi HCS.
  • Tỷ lệ nợ ròng/EBITDA giảm từ mức 3,0x trong quý 2/2025 xuống mức 2,8x trong quý 3/2025.

KQKD quý 3/2025 của MSN

Tỷ đồng

Q3
 2024

Q3
 2025

Q3
 2025
 YoY

9T
 2024

9T
 2025

9T
 2025
 YoY

Dự báo
 2025

9T 2025/
 Dự báo

 2025

Doanh thu thuần 1

21.487

21.164

-2%

60.476

58.376

-3%

81.417

72%

  • MCH UpCOM

7.987

7.517

-6%

21.955

21.282

-3%

33.583

63%

  • WCM

8.603

10.544

23%

24.404

28.459

17%

36.243

79%

  • PL

425

516

21%

1.203

1.374

14%

1.820

75%

  • MML

1.936

2.384

23%

5.446

6.794

25%

8.699

78%

  • MHT

3.727

2.041

-45%

10.468

5.048

-52%

6.506

78%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LN từ HĐKD 1

1.613

1.904

18%

3.621

5.222

44%

7.229

72%

  • MCH UpCOM

1.997

1.822

-9%

5.149

4.965

-4%

8.277

60%

  • WCM

86

274

219%

-8

495

N.M.

464

107%

  • PL

39

63

62%

102

164

61%

216

76%

  • MML

45

144

220%

55

309

462%

241

128%

  • MHT

57

276

384%

-101

628

N.M.

467

134%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đóng góp của TCB

1.136

1.242

9%

3.601

3.635

1%

5.154

71%

Thu nhập tài chính ròng

-1.178

-1.213

3%

-3.907

-3.539

-9%

-5.421

65%

Thu nhập tài chính

855

829

-3%

2.076

1.773

-15%

1.454

122%

Chi phí tài chính

-2.032

-2.042

0%

-5.983

-5.312

-11%

-6.875

77%

Thu nhập/(chi phí) ròng khác

16

-28

N.M.

-59

-26

-56%

-260

283%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LNTT 

1.566

2.152

37%

3.368

5.221

55%

6.702

78%

LNST 

1.301

1.866

43%

2.726

4.468

64%

5.658

79%

LNST sau lợi ích CĐTS 

701

1.209

1,7x

1.308

2.634

2,0x

2.852

92%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD

7,5%

20,0%

 

6,0%

12,4%

 

8,9%

 

  • MCH UpCOM

25,0%

24,2%

 

23,5%

23,3%

 

23,7%

 

  • WCM

1,0%

2,6%

 

-0,03%

1,74%

 

1,3%

 

  • PL

9,2%

12,2%

 

8,5%

11,9%

 

11,9%

 

  • MML 

2,3%

6,0%

 

1,0%

4,5%

 

2,8%

 

  • MHT

1,5%

13,5%

 

-1,0%

12,4%

 

7,2%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS 

3,3%

5,7%

 

2,2%

4,5%

 

3,5%

 

Nợ vay ròng/EBITDA 3

3,4x

2,8x

 

 

 

 

2,6x

 

Nguồn: MSN, Vietcap

1 Doanh thu hợp nhất thấp hơn tổng doanh thu các công ty con do các giao dịch nội bộ. 

Vietcap ước tính, 3 EBITDA bao gồm đóng góp từ TCB.

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/msn-all-major-businesses-profitable-wcm-profitability-improves-despite-quick-expansion-earnings-flash