Ngân hàng TMCP Quân đội (MBB) công bố KQKD hợp nhất 6T 2025 với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 32,6 nghìn tỷ đồng (+25% YoY) và LNTT đạt 15,9 nghìn tỷ đồng (+18% YoY), lần lượt hoàn thành 52% và 48% dự báo cả năm của chúng tôi. LNTT quý 2/2025 đạt 7,5 nghìn tỷ đồng (-2% YoY; -10% QoQ). Nhìn chung, lợi nhuận của MBB phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, được thúc đẩy bởi mức tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ bù đắp cho chi phí tín dụng cao hơn dự kiến. Ngoài ra, các chỉ số nợ xấu cải thiện và bộ đệm dự phòng được củng cố so với quý trước.
- Tăng trưởng tín dụng hợp nhất 6T 2025 đạt 12,3% (cao hơn mức tăng trưởng toàn hệ thống là 9,9%). Trái phiếu doanh nghiệp quý 2/2025 giảm 10% so với cuối năm 2024 và đóng góp 3% vào tổng dư nợ tín dụng. Bên cạnh đó, dư nợ cho vay các doanh nghiệp BĐS chiếm 9,7% tổng dư nợ cho vay hợp nhất quý 2/2025 của MBB (so với 8,3% vào năm 2024). Dư nợ cho vay ký quỹ của MBS quý 2/2025 tăng 24% so với cuối năm 2024 và chiếm 1,5% tổng dư nợ cho vay hợp nhất của MBB.
- Tăng trưởng tiền gửi 6T 2025 đạt 9,7%. Tỷ lệ CASA quý 2/2025 đạt 37,9% (+2,0 điểm % QoQ; -0,7 điểm % YoY), là mức cao nhất trong số các ngân hàng thuộc danh mục theo dõi của chúng tôi đã công bố KQKD.
- NIM 6T 2025 đạt 4,08% (-9 điểm cơ bản YoY), tương đối ổn định và xấp xỉ mức dự báo cả năm của chúng tôi. NIM quý 2/2025 đạt 4,14% (-5 điểm cơ bản QoQ; -44 điểm cơ bản YoY), trong đó cả lợi suất tài sản sinh lời và chi phí huy động vốn đều tăng nhẹ so với quý trước.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) 6T 2025 đạt 8,5 nghìn tỷ đồng (+30% YoY), hoàn thành 56% dự báo cả năm của chúng tôi và cao hơn kỳ vọng chủ yếu nhờ kết quả hoạt động tích cực của nhiều mảng khác nhau, bao gồm thu nhập phí bảo hiểm thuần từ dịch vụ bảo hiểm (+39% YoY), lợi nhuận từ kinh doanh ngoại hối (+25% YoY; có thể được hỗ trợ bởi hoạt động nhập hàng trước trước đó thúc đẩy dịch vụ thanh toán ngoại tệ), và thu hồi nợ xấu đã xử lý tăng mạnh (+63% YoY).
- Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) 6T 2025 là 27,3% (-3,3 điểm % YoY; tương đương với dự báo cả năm của chúng tôi là 27,5%).
- Các chỉ số nợ xấu cải thiện so với quý trước với bộ đệm dự phòng cao hơn. Tỷ lệ nợ xấu quý 2/2025 là 1,60% (-24 điểm cơ bản QoQ; -4 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ quý 2/2025 là 1,30% (-61 điểm cơ bản QoQ; -54 điểm cơ bản YoY).
- Chi phí dự phòng 6T 2025 đạt 7,8 nghìn tỷ đồng (+65% YoY; hoàn thành 62% dự báo cả năm của chúng tôi) cao hơn nhiều so với kỳ vọng. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) hợp nhất quý 2/2025 là 88,9% (+13,6 điểm % QoQ; -12,9 điểm % YoY). MBB đặt mục tiêu nâng tỷ lệ LLR lên 100% và kiểm soát tỷ lệ nợ xấu dưới 1,70% vào cuối năm 2025.
KQKD hợp nhất 6T 2025 của MBB
Tỷ đồng | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 19.593 | 24.064 | 22,8% | 10.531 | 12.372 | 17,5% |
Thu nhập ngoài lãi | 6.553 | 8.504 | 29,8% | 3.598 | 4.874 | 35,4% |
Thu nhập từ HĐKD (TOI) | 26.146 | 32.568 | 24,6% | 14.129 | 17.246 | 22,1% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (8.005) | (8.906) | 11,3% | (4.491) | (4.956) | 10,4% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 18.141 | 23.662 | 30,4% | 9.639 | 12.289 | 27,5% |
Chi phí dự phòng | (4.713) | (7.773) | 64,9% | (2.006) | (4.786) | 138,6% |
LNTT | 13.428 | 15.889 | 18,3% | 7.633 | 7.503 | -1,7% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 10.559 | 12.445 | 17,9% | 6.027 | 5.878 | -2,5% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 10,3% | 13,3% | 3,0 điểm % | 9,5% | 10,3% | 0,8 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 9,0% | 9,7% | 0,7 điểm % | 10,7% | 8,4% | -2,3 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 4,17% | 4,08% | -9 đcb | 4,58% | 4,14% | -44 đcb |
Lợi suất tài sản | 7,23% | 6,81% | -42 đcb | 7,38% | 7,06% | -32 đcb |
Chi phí huy động | 3,46% | 3,21% | -25 đcb | 3,27% | 3,37% | 11 đcb |
Tỷ lệ CASA * | 38,6% | 37,9% | -0,7 điểm % | 38,6% | 37,9% | -0,7 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 39,9% | 38,9% | -1,0 điểm % | 39,9% | 38,9% | -1,0 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 30,6% | 27,3% | -3,3 điểm % | 31,8% | 28,7% | -3,0 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 1,64% | 1,60% | -4 đcb | 1,64% | 1,60% | -4 đcb |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 1,84% | 1,30% | -54 đcb | 1,84% | 1,30% | -54 đcb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,87% | 0,97% | 10 đcb | 0,87% | 0,97% | 10 đcb |
Nguồn: MBB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; ** tăng trưởng tín dụng & tiền gửi 6T 2025 và 6T 2024 là tăng trưởng 6 tháng.
Powered by Froala Editor