toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

HPG - Lợi nhuận quý 3 tăng mạnh so với cùng kỳ, giảm so với quý trước từ mức nền cao - Báo cáo KQKD

Doanh Nghiệp

30/10/2025

CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HPG) công bố KQKD quý 3/2025 như sau:

  • Doanh thu thuần: 36,4 nghìn tỷ đồng (+1% QoQ, +7% YoY).
  • LNST sau lợi ích CĐTS: 3.988 tỷ đồng (-6% QoQ, +32% YoY).
  • Sản lượng bán hàng quý 3:
  • Thép xây dựng: Khoảng 1,06 triệu tấn (-17% QoQ; -3% YoY) – yếu, do mùa mưa và tháng 7 âm lịch.
  • HRC (thép cuộn cán nóng): Khoảng 1,27 triệu tấn (+8% QoQ, +71% YoY) – mạnh, do (1) vận hành Khu liên hợp Dung Quất 2 (Nhà máy DQ2), bao gồm giai đoạn 2 ra mắt vào tháng 9/2025, và (2) thuế chống bán phá giá đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc.
  • Ống thép: Khoảng 225.000 tấn (+4% QoQ, +22% YoY).
  • Tôn mạ: Khoảng 120.000 tấn (+9% QoQ, -2% YoY).

KQKD 9T 2025:

  • Doanh thu thuần: 109,9 nghìn tỷ đồng (+5% YoY; 72% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
  • LNST sau lợi ích CĐTS: 11,6 nghìn tỷ đồng (+26% YoY; 70% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
  • Sản lượng bán hàng 9T 2025:
  • Thép xây dựng: Khoảng 3,53 triệu tấn (+6% YoY; 68% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
  • HRC: Khoảng 5,04 triệu tấn (+51% YoY; 68% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
  • Ống thép: Khoảng 628.000 tấn (+25% YoY; 80% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
  • Tôn mạ: Khoảng 320.000 tấn (-7% YoY; 84% dự báo năm 2025 của chúng tôi).

Doanh thu quý 3/2025 tăng QoQ và YoY ở mức một chữ số, với mức tăng mạnh của mảng HRC bù đắp cho kết quả kém khả quan của mảng thép xây dựng: 

Doanh thu thuần quý 3 tăng 1% QoQ và 7% YoY khi doanh thu thép tăng 1% QoQ và 8% YoY. Chúng tôi cho rằng kết quả này là do doanh số HRC mạnh (sản lượng +8% QoQ và +71% YoY), đến từ việc mở rộng Nhà máy DQ2 và bảo hộ thuế quan chống lại hàng nhập khẩu từ Trung Quốc, có tác động lớn hơn so với kết quả kém khả quan của mảng thép xây dựng (sản lượng giảm 17% QoQ và 3% YoY) do nhu cầu thấp vì yếu tố mùa vụ.

Biên lợi nhuận gộp quý 3 tăng vọt YoY, nhưng giảm QoQ từ mức cao kỷ lục của quý 2: 

Biên lợi nhuận gộp trong quý 3/2025 giảm QoQ xuống 16,7% từ mức nền cao 18,4% của quý 2, nhưng vẫn là mức cao thứ hai kể từ đầu năm 2022, khi giá thép bắt đầu giảm sau COVID (mức 18,4% của quý 2/2025 là mức cao nhất trong 3 năm qua). So với cùng kỳ, biên lợi nhuận gộp mở rộng 2,8 điểm %. Những biến động QoQ và YoY này chủ yếu được thúc đẩy bởi sự thay đổi biên lợi nhuận ở cả ba mảng kinh doanh, dựa trên phân tích biên lợi nhuận LNST sau lợi ích CĐTS (do chi tiết lợi nhuận gộp không được công bố):

  • Thép: Biên lợi nhuận LNST sau lợi ích CĐTS quý 3/2025 đạt 9,5%, giảm từ mức kỷ lục 10,3% trong quý 2 nhưng tăng từ 7,8% trong quý 3/2024 – đánh dấu mức cao thứ hai kể từ đầu năm 2022. Biên lợi nhuận giảm QoQ chủ yếu đến từ (1) mức giảm 3–4% trong giá bán trung bình của thép xây dựng giữa bối cảnh nhu cầu thấp theo mùa vụ, trong khi giá bán HRC trung bình nhìn chung đi ngang (theo ước tính của chúng tôi), và (2) chi phí đầu vào đi ngang QoQ hoặc tăng nhẹ, theo đà phục hồi của giá thép Trung Quốc trong quý 3. Chúng tôi lưu ý rằng HPG đã công bố một số đợt tăng giá HRC trong quý 3 giữa bối cảnh giá thép Trung Quốc tăng, nhưng những tăng giá này sẽ chủ yếu hỗ trợ lợi nhuận quý 4 vì chúng áp dụng cho các lô hàng giao sau (forward shipments). So với cùng kỳ, biên lợi nhuận thép tăng mạnh, được thúc đẩy bởi sự sụt giảm đáng kể so với cùng kỳ trong chi phí nguyên vật liệu, đặc biệt là than cốc.
  • Nông nghiệp: 17,6% (so với 23,8% trong quý 2/2025 và 15,3% trong quý 3/2024). Mức giảm so với quý trước có thể là do giá thịt heo giảm trong quý 3/2025 so với mức nền cao của 6 tháng đầu năm.
  • Bất động sản: 84,6%, trở lại mức bình thường so với mức 205,6% cao bất thường trong quý 2/2025, nhưng tăng so với 39,3% trong quý 3/2024.

Chi phí tài chính ròng quý 3 giảm so với quý trước nhờ lỗ tỷ giá thấp hơn: 

Trong quý 3, chi phí tài chính ròng (tính bằng hiệu của chi phí và doanh thu tài chính) giảm 25% QoQ xuống khoảng 360 tỷ đồng, do lỗ tỷ giá giảm đáng kể còn 8 tỷ đồng, so với khoản lỗ 330 tỷ đồng của quý 2, một phần bị ảnh hưởng bởi chi phí lãi vay tăng (+85% QoQ, +55% YoY).

Kết luận chung:

Mặc dù LNST sau lợi ích CĐTS 9T 2025 chỉ đạt 70% dự báo cả năm của chúng tôi, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự phóng năm 2025 của chúng tôi là hạn chế, kỳ vọng vào KQKD quý 4 tích cực. Các động lực chính bao gồm: (1) Quý 3 đánh là mùa thấp điểm của ngành thép, (2) các hoạt động xây dựng từ cả phân khúc nhà ở và cơ sở hạ tầng thường đạt đỉnh trong quý 4, (3) Dung Quất 2 Giai đoạn 2 sẽ bắt đầu đóng góp cho lợi nhuận cả quý trong quý 4, và (4) giá thép Trung Quốc đang tăng. Chúng tôi quan sát thấy giá thép Trung Quốc đã tăng kể từ khoảng giữa tháng 10, được hỗ trợ bởi đàm phán thương mại Mỹ-Trung tích cực và việc thắt chặt nguồn cung ở Hà Bắc – tỉnh sản xuất thép lớn nhất Trung Quốc – giữa bối cảnh hạn chế về môi trường.

Trong trung hạn, chúng tôi duy trì quan điểm tích cực đối với cổ phiếu HPG, kỳ vọng giá thép tại Trung Quốc sẽ phục hồi dần do chính sách chống cạnh tranh tiêu cực (anti-involution policy). Điều này sẽ thúc đẩy mở rộng biên lợi nhuận cho các nhà sản xuất thép, bao gồm HPG.

KQKD 9T 2025 của HPG

Tỷ đồng

Q3 2024

Q2 2025

Q3 2025

QoQ

YoY

9T 2024

9T 2025

YoY

Dự báo 2025

KQ 9T / dự báo 2025

Doanh thu thuần

33.956

35.911

36.407

1%

7%

104.364

109.940

5%

153.688

72%

  - Thép

31.355

33.531

33.912

1%

8%

97.871

102.876

5%

144.154

71%

  - Bất động sản

768

139

464

233%

-40%

1.601

806

-50%

728

111%

  - Nông nghiệp

1.833

2.240

2.031

-9%

11%

4.892

6.258

28%

8.806

71%

Lợi nhuận gộp

4.731

6.590

6.087

-8%

29%

14.133

18.101

28%

26.372

69%

Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)

-1.042

-1.148

-1.155

1%

11%

-3.135

-3.388

8%

-4.675

72%

Lợi nhuận từ HĐKD

3.689

5.442

4.932

-9%

34%

10.997

14.713

34%

21.697

68%

Thu nhập tài chính

528

498

712

43%

35%

1.925

1.648

-14%

2.060

80%

Chi phí tài chính

-833

-979

-1.073

10%

29%

-2.959

-3.023

2%

-4.256

71%

Khác

27

12

57

394%

109%

443

102

-77%

100

102%

LNTT

3.412

4.972

4.628

-7%

36%

10.407

13.440

29%

19.600

69%

LNST

3.022

4.265

4.012

-6%

33%

9.210

11.627

26%

16.660

70%

LNST sau lợi ích CĐTS 

3.023

4.257

3.988

-6%

32%

9.213

11.589

26%

16.660

70%

  - Thép

2.440

3.438

3.238

-6%

33%

7.886

9.502

20%

13.953

68%

  - Bất động sản

302

287

393

37%

30%

637

790

24%

778

102%

  - Nông nghiệp

281

532

358

-33%

27%

689

1.297

88%

1.930

67%

LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi*

3.023

4.257

3.988

-6%

32%

8.891

11.589

30%

16.660

70%

Lãi/(lỗ) tài chính ròng

-304

-481

-361

-25%

19%

-1.033

-1.375

33%

-2.197

63%

  - trong đó: lãi/(lỗ) tỷ giá ròng

-32

-330

-8

-98%

-77%

-261

-476

82%

-969

49%

Biên lợi nhuận gộp

13,9%

18,4%

16,7%

 

 

13,5%

16,5%

 

17,2%

 

Chi phí SG&A/doanh thu

-3,1%

-3,2%

-3,2%

 

 

-3,0%

-3,1%

 

-3,0%

 

Biên lợi nhuận từ HĐKD

10,9%

15,2%

13,5%

 

 

10,5%

13,4%

 

14,1%

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS

8,9%

11,9%

11,0%

 

 

8,8%

10,5%

 

10,8%

 

  - Thép

7,8%

10,3%

9,5%

 

 

8,1%

9,2%

 

9,7%

 

  - Bất động sản

39,3%

205,6%

84,6%

 

 

39,8%

98,0%

 

106,8%

 

  - Nông nghiệp

15,3%

23,8%

17,6%

 

 

14,1%

20,7%

 

21,9%

 

Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi*

8,9%

11,9%

11,0%

 

 

8,5%

10,5%

 

10,8%

 

  - Thép

7,8%

10,3%

9,5%

 

 

7,7%

9,2%

 

9,7%

 

  - Bất động sản

39,3%

205,6%

84,6%

 

 

39,8%

98,0%

 

106,8%

 

  - Nông nghiệp

15,3%

23,8%

17,6%

 

 

14,1%

20,7%

 

21,9%

 

Nguồn: HPG, Vietcap. *LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi là lợi nhuận loại trừ khoản thu nhập ghi nhận một lần 365 tỷ đồng từ thoái vốn tài sản mảng thép - ghi nhận ở “thu nhập khác” trong quý 1/2024. Mặc dù chi tiết của “thu nhập khác” chỉ được công bố trong BCTC bán niên 2024 đã soát xét, chúng tôi cho rằng khoản thu nhập này được ghi nhận trong quý 1/2024, vì “thu nhập khác” trong quý 2/2024 không có nhiều biến động. Cơ cấu lợi nhuận quý 1/2024 theo mảng kinh doanh cũng cho thấy khoản thoái vốn này liên quan đến mảng thép. Chúng tôi áp dụng thuế suất hiệu lực trong quý 1/2024 để tính toán lợi nhuận cốt lõi.

 

Sản lượng bán thép của HPG trong 9T 2025

Nghìn tấn

Q3  2024

Q2   2025

Q3  2025

QoQ

YoY

9T 2024

9T 2025

YoY

Dự báo 2025

KQ 9T / dự báo 2025

Thép xây dựng

1.096

1.277

1.063

-17%

-3%

3.323

3.531

6%

5.160

68%

HRC

739

1.174

1.266

8%

71%

2.268

3.434

51%

5.040

68%

- Trong nước

505

997

1.101

10%

118%

1.522

2.972

95%

 

 

- Xuất khẩu

234

177

165

-7%

-29%

746

462

-38%

 

 

Ống thép

185

217

225

4%

22%

504

628

25%

780

80%

Tôn mạ

123

111

120

9%

-2%

345

320

-7%

380

84%

Nguồn: Hiệp hội Thép Việt Nam, Vietcap.

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/hpg-q3-earnings-surge-yoy-normalize-qoq-off-high-base-earnings-flash