CTCP Phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu (HDC) ghi nhận LNST sau lợi ích CĐTS quý 2/2025 đạt 58 tỷ đồng (+15% YoY và gấp 4 lần QoQ), chủ yếu nhờ (1) thu nhập từ thoái vốn khi ghi nhận chuyển nhượng một phần cổ phần tại dự án Đại Dương, với LNTT là 70,6 tỷ đồng, (2) lợi nhuận từ CTLK tăng YoY đạt 23 tỷ đồng, bù đắp cho (3) 7 tỷ đồng lỗ từ HĐKD trong quý do hoạt động bàn giao BĐS kém khả quan. Việc ghi nhận khoản thoái vốn tại dự án Đại Dương sớm hơn dự phóng của chúng tôi, nhưng phù hợp với nghị quyết của HĐQT trước đó (xem chi tiết tại trang 2 trong Báo cáo Nhận định thị trường).
Trong nửa đầu năm 2025, LNST sau lợi ích CĐTS của HDC đạt 71 tỷ đồng (+38% YoY), chủ yếu nhờ việc ghi nhận thoái vốn một phần tại dự án Đại Dương trong quý 2. Chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 (173 tỷ đồng; +162% YoY), do các giả định gần đây của chúng tôi mới chỉ phản ánh ghi nhận một phần thoái vốn dự án Đại Dương trong giai đoạn 2026–2027, trong khi giao dịch thoái toàn bộ vốn chưa được đưa vào dự báo lợi nhuận.
Vào ngày 02/07/2025, HDC công bố đã hoàn tất thoái vốn toàn bộ phần còn lại tại dự án Đại Dương (tương đương 47,27% cổ phần/30,5 triệu cổ phiếu tại công ty dự án), theo các nghị quyết của HĐQT trong tháng 4, 5 và 7/2025. Trong quý 2/2025, HDC đã ghi nhận chuyển nhượng 2,9 triệu cổ phần công ty dự án Đại Dương, tương đương khoảng 4,5% cổ phần, theo ước tính của chúng tôi. Theo BCTC trong quý 2/2025, tính đến hết ngày 01/07/2025, HDC đã thực nhận số tiền liên quan đến chuyển nhượng dự án Đại Dương là 1,64 nghìn tỷ đồng, tương ứng với còn gần 400 tỷ đồng phải thu còn lại.
Vào cuối quý 2/2025, tỷ lệ nợ vay ròng/vốn chủ sở hữu của HDC đã cải thiện về mức 60,4%, so với mức 69% vào cuối quý 1/2025 và 70%vào cuối năm 2024.
KQKD trong quý 2/2025 và nửa đầu năm 2025 của HDC
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Dự báo 2025 | 6T / Dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 172 | 80 | -53% | 257 | 179 | -30% | 644 | 28% |
| 112 | 12 | -89% | 147 | 51 | -66% | 409 | 12% |
| 59 | 68 | 15% | 109 | 128 | 17% | 236 | 54% |
Lợi nhuận gộp | 84 | 11 | -87% | 99 | 47 | -52% | 243 | 19% |
| 79 | 4 | -95% | 89 | 33 | -63% | 221 | 15% |
| 5 | 7 | 35% | 10 | 14 | 43% | 22 | 62% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí SG&A | -16 | -17 | 11% | -27 | -31 | 14% | -63 | 49% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 69 | -7 | -110% | 72 | 16 | -78% | 180 | 9% |
Thu nhập tài chính | 7 | 72 | 950% | 19 | 75 | 299% | 119 | 63% |
Chi phí tài chính | -23 | -21 | -6% | -32 | -33 | 4% | -82 | 40% |
Thu nhập từ công ty LDLK | 9 | 23 | 165% | 3 | 26 | 662% | 0 | N,M, |
Lãi/lỗ khác | 0 | 1 | N,M, | 0 | 1 | N,M, | 0 | N,M, |
LNTT | 62 | 68 | 10% | 62 | 84 | 36% | 217 | 39% |
LNST | 50 | 58 | 15% | 52 | 72 | 39% | 173 | 41% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 50 | 58 | 15% | 52 | 71 | 38% | 173 | 41% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 49,2% | 13,3% |
| 38,6% | 26,3% |
| 37,7% |
|
| 70,7% | 31,1% |
| 60,6% | 65,4% |
| 54,0% |
|
| 8,7% | 10,2% |
| 8,9% | 10,9% |
| 9,5% |
|
Chi phí SG&A/doanh thu | 9,1% | 21,6% |
| 10,7% | 17,5% |
| 9,8% |
|
Biên LN từ HĐKD | 40,1% | N,M, |
| 27,9% | 8,8% |
| 27,9% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 29,3% | 72,1% |
| 20,1% | 39,9% |
| 26,9% |
|
Nguồn: HDC, Vietcap dự báo (cập nhật ngày 21/03/2025)
Powered by Froala Editor