Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDB) công bố KQKD hợp nhất 6T 2025 với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 20,8 nghìn tỷ đồng (+30% YoY) và LNTT đạt 10,1 nghìn tỷ đồng (+23% YoY), lần lượt hoàn thành 53% và 49% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi. Nhìn chung, lợi nhuận phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, được hỗ trợ bởi (1) TOI mạnh hơn dự kiến với NIM cải thiện đáng kể và (2) chi phí hoạt động (OPEX) được quản lý tốt vượt trội so với mức tăng mạnh trong chi phí tín dụng. Việc cải thiện chất lượng tài sản tương đối hạn chế so với quý trước mặc dù mức nợ xấu xử lý bằng dự phòng đạt mức cao trong quý 2/2025.
- Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng mẹ 6T 2025 đạt 15,9% so với tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống là 9,9% (tăng trưởng cho vay đạt 15,5%; số dư trái phiếu doanh nghiệp tăng 41% so với cuối năm 2024 và chiếm 2% tổng dư nợ tín dụng của HDB). Nếu loại trừ số dư L/C UPAS, tăng trưởng tín dụng ngân hàng mẹ 6T 2025 sẽ là 18,9%. Mức tăng trưởng tín dụng mạnh này được thúc đẩy bởi mảng cho vay doanh nghiệp trên nhiều lĩnh vực khác nhau như sản xuất và chế biến (4% tổng dư nợ cho vay), kinh doanh bất động sản (17% tổng dư nợ cho vay), xây dựng (12% tổng dư nợ cho vay), kinh doanh bán buôn & bán lẻ và phụ tùng ô tô (19% tổng dư nợ cho vay).
- Tăng trưởng tiền gửi hợp nhất 6T 2025 đạt 9,4%. Tỷ lệ CASA quý 2/2025 đạt 12,4% (+2,6 điểm % QoQ; +2,5 điểm % YoY).
- NIM cải thiện đáng kể so với quý trước. NIM quý 2/2025 đạt 5,69% (+112 điểm cơ bản QoQ; +10 điểm cơ bản YoY). NIM cải thiện so với quý trước chủ yếu được thúc đẩy bởi lợi suất tài sản sinh lời (IEA) tăng 118 điểm cơ bản QoQ. HDB ghi nhận lãi từ chứng khoán nợ tăng 35% QoQ trong bối cảnh dư nợ trái phiếu doanh nghiệp tăng mạnh trong 6T 2025 từ mức nền thấp. Ngoài ra, HDB ghi nhận thu nhập lãi từ các hoạt động tín dụng khác tăng mạnh 188% QoQ, chúng tôi cho rằng có thể bao gồm phí cam kết rút vốn và phí cam kết hạn mức tín dụng dự phòng trong bối cảnh tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp mạnh mẽ trong quý 2/2025. Chúng tôi cũng cho rằng NIM cải thiện một phần do tỷ lệ cho vay trên tổng tiền gửi (LDR) tăng 6 điểm % (tăng trưởng tín dụng cao hơn tăng trưởng tiền gửi) và tỷ lệ CASA cải thiện so với quý trước.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) 6T 2025 đạt 3,6 nghìn tỷ đồng tăng 210% YoY, được thúc đẩy bởi thu nhập phí thuần (NFI) mạnh mẽ (+255% YoY), thu nhập từ thu hồi nợ xấu tích cực (thu nhập ròng khác tăng 27% YoY), lợi nhuận đầu tư 633 tỷ đồng (so với khoản lỗ 64 tỷ đồng trong 6T 2024), và lợi nhuận cao từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (+26% YoY).
- Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) 6T 2025 là 25,5% (-8,7 điểm % YoY; thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng của chúng tôi một phần do tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ).
- Tỷ lệ nợ xấu tăng so với quý trước, nhưng mức nợ nhóm 2 cải thiện đáng kể. Tỷ lệ nợ xấu quý 2/2025: 2,54% (+17 điểm cơ bản QoQ; +44 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ quý 2/2025: 3,94% (-145 điểm cơ bản QoQ; -56 điểm cơ bản YoY).
- Chi phí dự phòng 6T 2025 tăng 128% YoY (chủ yếu do ngân hàng mẹ) và hoàn thành 89% dự báo cả năm của chúng tôi. Tỷ lệ xử lý nợ/tổng dư nợ cho vay được quy năm trong 6T 2025 là 2,06%, cao hơn nhiều so với mức 0,79% của năm 2024. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) hợp nhất quý 2/2025 là 47,2% (-5,8 điểm % QoQ; -11,6 điểm % YoY). Chúng tôi tin rằng áp lực tăng chi phí tín dụng trong các quý tới vẫn còn do (1) mức nợ nhóm 2 vẫn ở mức cao so với các ngân hàng khác và (2) tỷ lệ LLR ở mức thấp lịch sử.
- Trong 6T 2025, ROE đạt 26,5% (mức cao nhất trong các ngân hàng thuộc danh mục theo dõi của chúng tôi) và hệ số an toàn vốn (CAR) đạt 13%.
- HDSaison: Chúng tôi ước tính tăng trưởng cho vay 6T 2025 là 2% và tài sản của HDS tương đối ổn định với tỷ lệ nợ xấu là 7,36% (+1 điểm cơ bản QoQ; -15 điểm cơ bản YoY). LNTT 6T 2025 đạt 709 tỷ đồng (+18% YoY).
Hình 1: KQKD hợp nhất 6T 2025 của HDB
Tỷ đồng | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 14.880 | 17.227 | 15,8% | 7.720 | 9.819 | 27,2% |
Thu nhập ngoài lãi (NOII) | 1.165 | 3.613 | 210,2% | 573 | 1.817 | 217,0% |
Thu nhập từ HĐKD | 16.045 | 20.840 | 29,9% | 8.293 | 11.636 | 40,3% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (5.484) | (5.307) | -3,2% | (3.030) | (2.782) | -8,2% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 10.561 | 15.534 | 47,1% | 5.263 | 8.854 | 68,2% |
Chi phí dự phòng | (2.396) | (5.466) | 128,1% | (1.126) | (4.141) | 267,7% |
LNTT | 8.165 | 10.068 | 23,3% | 4.137 | 4.713 | 13,9% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 6.225 | 7.750 | 24,5% | 3.115 | 3.515 | 12,8% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 12,5% | 14,9% | 2,5 điểm % | 6,3% | 14,0% | 7,7 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 4,3% | 9,4% | 5,2 điểm % | 2,1% | 2,9% | 0,8 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 5,39% | 4,99% | -40 đcb | 5,59% | 5,69% | 10 đcb |
Lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) | 10,37% | 9,55% | -82 đcb | 10,32% | 10,42% | 10 đcb |
Chi phí huy động | 5,05% | 4,87% | -19 đcb | 4,80% | 5,05% | 25 đcb |
Tỷ lệ CASA * | 9,9% | 12,4% | 2,5 điểm % | 9,9% | 12,4% | 2,5 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 10,0% | 12,5% | 2,6 điểm % | 10,0% | 12,5% | 2,6 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 34,2% | 25,5% | -8,7 điểm % | 36,5% | 23,9% | -12,6 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 2,10% | 2,54% | 44 đcb | 2,10% | 2,54% | 44 đcb |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 4,50% | 3,94% | -56 đcb | 4,50% | 3,94% | -56 đcb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,29% | 0,96% | -32 đcb | 1,29% | 0,96% | -32 đcb |
Nguồn: HDB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi trong 6T 2025 và 6T 2024 là mức tăng trưởng 6 tháng.
Hình 2: KQKD ngân hàng mẹ 6T 2025 của HDB
Tỷ đồng | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 12.242 | 14.402 | 17,6% | 6.379 | 8.395 | 31,6% |
Thu nhập ngoài lãi (NOII) | 539 | 2.951 | 447,6% | 234 | 1.458 | 522,1% |
Thu nhập từ HĐKD | 12.780 | 17.353 | 35,8% | 6.614 | 9.854 | 49,0% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (4.328) | (4.073) | -5,9% | (2.445) | (2.176) | -11,0% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 8.452 | 13.280 | 57,1% | 4.169 | 7.678 | 84,2% |
Chi phí dự phòng | (888) | (4.012) | 351,7% | (374) | (3.436) | 818,7% |
LNTT | 7.564 | 9.268 | 22,5% | 3.795 | 4.242 | 11,8% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 5.984 | 7.374 | 23,2% | 2.978 | 3.286 | 10,3% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 12,8% | 15,5% | 2,7 điểm % | 6,5% | 14,5% | 8,0 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 4,3% | 9,4% | 5,2 điểm % | 2,0% | 2,9% | 0,8 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 4,53% | 4,26% | -27 đcb | 4,72% | 4,96% | 25 đcb |
Lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) | 9,48% | 8,83% | -65 đcb | 9,42% | 9,70% | 27 đcb |
Chi phí huy động | 5,00% | 4,85% | -15 đcb | 4,75% | 5,02% | 27 đcb |
Tỷ lệ CASA * | 9,9% | 12,4% | 2,5 điểm % | 9,9% | 12,4% | 2,5 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 10,0% | 12,5% | 2,6 điểm % | 10,0% | 12,5% | 2,6 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 33,9% | 23,5% | -10,4 điểm % | 37,0% | 22,1% | -14,9 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 1,85% | 2,36% | 51 đcb | 1,85% | 2,36% | 51 đcb |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 4,29% | 3,82% | -47 đcb | 4,29% | 3,82% | -47 đcb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,25% | 0,93% | -32 đcb | 1,25% | 0,93% | -32 đcb |
Nguồn: HDB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi trong 6T 2025 và 6T 2024 là mức tăng trưởng 6 tháng.
Powered by Froala Editor