Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDB) đã công bố KQKD hợp nhất 9T 2025 với thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 30,4 nghìn tỷ đồng (+24% YoY) và LNTT đạt 14,8 nghìn tỷ đồng (+17% YoY), hoàn thành 69% dự báo năm tài chính 2025 của chúng tôi. LNTT quý 3/2025 đạt 4,7 nghìn tỷ đồng (đi ngang QoQ; +5% YoY). Nhìn chung, kết quả lợi nhuận thấp hơn so với kỳ vọng của chúng tôi do TOI thấp hơn dự kiến, với tăng trưởng tín dụng chậm và NIM thu hẹp, dù chi phí hoạt động (OPEX) được kiểm soát tốt hơn kỳ vọng. Xét theo quý, chất lượng tài sản ghi nhận sự sụt giảm và ngân hàng tiếp tục ghi nhận mức xử lý nợ xấu cao. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng 9T 2025 của ngân hàng mẹ đạt 11,5%, thấp hơn so với mức tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống là 13,4% (tăng trưởng cho vay 10,6%; dư nợ trái phiếu doanh nghiệp tăng 71% so với cuối năm 2024 và chiếm 2% tổng dư nợ tín dụng của HDB). Tăng trưởng tín dụng được thúc đẩy bởi hoạt động cho vay doanh nghiệp trong các lĩnh vực như sản xuất chế biến, xây dựng, thương mại bán buôn & bán lẻ, kho bãi vận tải; trong khi đóng góp từ mảng bán lẻ vẫn còn khá hạn chế.
- Chúng tôi ước tính tăng trưởng tín dụng 9T 2025 của ngân hàng mẹ trước khi bán nợ cho Vikki Bank là 22,5%. Theo công bố, chúng tôi ước tính HDB đã bán lần lượt 28,6 nghìn tỷ đồng và 9,5 nghìn tỷ đồng nợ (theo giá trị ròng) cho Vikki Bank trong 6T 2025 và quý 3/2025.
- Tăng trưởng tiền gửi hợp nhất 9T 2025 đạt 11,5%. Tỷ lệ CASA quý 3/2025 đạt 10,4% (+2,0 điểm % QoQ; +1,5 điểm % YoY). Mức vốn của ngân hàng tiếp tục duy trì ở mức cao trong quý 3/2025 với Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) đạt 15% (vốn cấp 1: 9,5%) và Tỷ lệ cho vay/huy động (LDR) ở mức 71,3% (thấp hơn đáng kể so với mức trần quy định là 85%).
- NIM giảm so với cùng kỳ quý trước. NIM quý 3/2025 đạt 4,26% (-143bps QoQ; -119bps YoY). Sự sụt giảm QoQ của NIM chủ yếu xuất phát từ mức giảm 143 điểm cơ bản QoQ của lợi suất tài sản sinh lãi, mà chúng tôi cho rằng nguyên nhân đến từ mức sụt giảm QoQ của dư nợ tín dụng, đà phục hồi chậm của tín dụng bán lẻ và sự suy giảm của chất lượng tài sản.
- Tổng thu nhập ngoài lãi (NOII) 9T 2025 đạt 5,4 nghìn tỷ đồng (+179% YoY), nhờ được thúc đẩy bởi mức tăng mạnh của tổng thu nhập phí ròng (NFI) thuần (+273% YoY), thu nhập từ việc xử lý nợ xấu ghi nhận ở mức cao (thu nhập khác ròng tăng 17% YoY), lợi nhuận đầu tư đạt 643 tỷ đồng (so với khoản lỗ 11 tỷ đồng ghi nhận trong 9T 2024), và lợi nhuận từ giao dịch ngoại hối ghi nhận mức tăng mạnh (+57% YoY).
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) 9T 2025 đạt 25,7% (-8,6 điểm % YoY; thấp hơn đáng kể so với dự báo của chúng tôi).
- Tỷ lệ nợ xấu và nợ nhóm 2 tăng QoQ. Tỷ lệ nợ xấu quý 3/2025: 2,90% (+36 điểm cơ bảnQoQ; +100 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ quý 3/2025: 4,60% (+66 điểm cơ bản QoQ; +85 điểm cơ bản YoY). 70% nợ xấu đến từ mảng bán lẻ, bao gồm cho vay tiêu dùng, thế chấp, và hộ kinh doanh.
- Chi phí dự phòng 9T 2025 tăng 122% YoY (chủ yếu đến từ ngân hàng mẹ) và hoàn thành 71% dự báo cả năm của chúng tôi. Tỷ lệ xử lý nợ quy năm 9T 2025/tổng dư nợ đạt 2,04%, duy trì ở mức cao so với các năm trước. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) hợp nhất quý 3/2025 đạt 43,4% (-3,8 điểm % QoQ; -22,5 điểm % YoY). Chúng tôi dự báo chi phí tín dụng sẽ duy trì ở mức cao trong các quý tới do (1) mức nợ xấu cao hiện tại và (2) tỷ lệ LLR ở mức thấp lịch sử.
- Trong 9T 2025, ROE đạt 25,2% (mức cao nhất trong nhóm các ngân hàng thuộc phạm vi theo dõi của chúng tôi).
- HDSaison: Chúng tôi ước tính tăng trưởng tín dụng 9T 2025 đạt 6% và tổng tài sản của HDS nhìn chung ổn định, với tỷ lệ nợ xấu 7,29% (-7 điểm cơ bản QoQ; -18 điểm cơ bản YoY). LNTT 9T 2025 đạt 1,1 nghìn tỷ đồng (+20% YoY; hoàn thành 67% dự báo cả năm của chúng tôi; phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi) và ROE đạt 24,4%.
Hình 1: KQKD hợp nhất 9T 2025 của HDB
| Tỷ đồng | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 
| Thu nhập lãi ròng (NII) | 22.654 | 24.991 | 10,3% | 7.773 | 7.763 | -0,1% | 
| Thu nhập ngoài lãi (NOII) | 1.926 | 5.366 | 178,6% | 762 | 1.753 | 130,2% | 
| Thu nhập từ HĐKD | 24.580 | 30.357 | 23,5% | 8.535 | 9.516 | 11,5% | 
| Chi phí HĐKD (OPEX) | (8.435) | (7.795) | -7,6% | (2.951) | (2.488) | -15,7% | 
| LN từ HĐKD trước dự phòng | 16.145 | 22.562 | 39,8% | 5.584 | 7.029 | 25,9% | 
| Chi phí dự phòng | (3.490) | (7.760) | 122,4% | (1.093) | (2.294) | 109,8% | 
| LNTT | 12.655 | 14.803 | 17,0% | 4.490 | 4.735 | 5,4% | 
| LNST sau lợi ích CĐTS | 9.649 | 11.396 | 18,1% | 3.424 | 3.647 | 6,5% | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| Tăng trưởng cho vay ** | 16,1% | 10,4% | -5,7 điểm % | 3,2% | -3,9% | -7,2 điểm % | 
| Tăng trưởng tiền gửi ** | 7,1% | 11,5% | 4,4 điểm % | 2,7% | 1,9% | -0,8 điểm % | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| NIM | 5,30% | 4,57% | -73 điểm cb | 5,46% | 4,26% | -119 điểm cb | 
| Lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) | 10,02% | 8,99% | -103 điểm cb | 9,98% | 8,86% | -112 điểm cb | 
| Chi phí huy động | 4,84% | 4,73% | -11 điểm cb | 4,64% | 4,92% | 29 điểm cb | 
| Tỷ lệ CASA * | 8,9% | 10,4% | 1,5 điểm % | 8,9% | 10,4% | 1,5 điểm % | 
| Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 9,0% | 10,5% | 1,5 điểm % | 9,0% | 10,5% | 1,5 điểm % | 
| Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 34,3% | 25,7% | -8,6 điểm % | 34,6% | 26,1% | -8,4 điểm % | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| Nợ xấu/Tổng dư nợ | 1,90% | 2,90% | 100 điểm cb | 1,90% | 2,90% | 100 điểm cb | 
| Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 3,75% | 4,60% | 85 điểm cb | 3,75% | 4,60% | 85 điểm cb | 
| Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,13% | 0,95% | -18 điểm cb | 1,13% | 0,95% | -18 điểm cb | 
Nguồn: HDB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi trong 9T 2025 và 9T 2024 là mức tăng trưởng 9 tháng.
Hình 2: KQKD riêng lẻ 9T 2025 của HDB
| Tỷ đồng | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 
| Thu nhập lãi ròng (NII) | 18.635 | 20.707 | 11,1% | 6.394 | 6.305 | -1,4% | 
| Thu nhập ngoài lãi (NOII) | 984 | 4.349 | 342,1% | 445 | 1.397 | 214,2% | 
| Thu nhập từ HĐKD | 19.619 | 25.055 | 27,7% | 6.838 | 7.703 | 12,6% | 
| Chi phí HĐKD (OPEX) | (6.689) | (5.902) | -11,8% | (2.360) | (1.829) | -22,5% | 
| LN từ HĐKD trước dự phòng | 12.930 | 19.154 | 48,1% | 4.478 | 5.874 | 31,2% | 
| Chi phí dự phòng | (1.204) | (5.587) | 364,2% | (315) | (1.574) | 399,4% | 
| LNTT | 11.727 | 13.567 | 15,7% | 4.163 | 4.299 | 3,3% | 
| LNST sau lợi ích CĐTS | 9.264 | 10.814 | 16,7% | 3.280 | 3.439 | 4,9% | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| Tăng trưởng cho vay ** | 16,5% | 10,6% | -5,9 điểm % | 3,3% | -4,2% | -7,5 điểm % | 
| Tăng trưởng tiền gửi ** | 7,1% | 11,5% | 4,4 điểm % | 2,7% | 1,9% | -0,8 điểm % | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| NIM | 4,45% | 3,87% | -58 điểm cb | 4,58% | 3,53% | -104 điểm cb | 
| Lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) | 9,15% | 8,29% | -86 điểm cb | 9,10% | 8,13% | -97 điểm cb | 
| Chi phí huy động | 4,79% | 4,71% | -8 điểm cb | 4,60% | 4,90% | 29 điểm cb | 
| Tỷ lệ CASA * | 8,9% | 10,4% | 1,5 điểm % | 8,9% | 10,4% | 1,5 điểm % | 
| Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 9,0% | 10,5% | 1,5 điểm % | 9,0% | 10,5% | 1,5 điểm % | 
| Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 34,1% | 23,6% | -10,5 điểm % | 34,5% | 23,7% | -10,8 điểm % | 
| 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
 | 
| Nợ xấu/Tổng dư nợ | 1,65% | 2,72% | 107 điểm cb | 1,65% | 2,72% | 107 điểm cb | 
| Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 3,56% | 4,50% | 94 điểm cb | 3,56% | 4,50% | 94 điểm cb | 
| Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,10% | 0,93% | -18 điểm cb | 1,10% | 0,93% | -18 điểm cb | 
Nguồn: HDB, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi trong 9T 2025 và 9T 2024 là mức tăng trưởng trong 9 tháng.
Powered by Froala Editor