Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDB) công bố KQKD hợp nhất quý 1/2025 với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 9,2 nghìn tỷ đồng (+19% YoY) và lợi nhuận trước thuế (LNTT) đạt 5,4 nghìn tỷ đồng (+33% YoY), lần lượt hoàn thành 24% và 28% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi. Nhìn chung, lợi nhuận vượt kỳ vọng của chúng tôi, nhờ (1) thu nhập ngoài lãi (NOII) mạnh hơn đáng kể so với kỳ vọng (được thúc đẩy bởi thu nhập từ phí và khả năng thu hồi nợ xấu cao) và (2) tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) thấp hơn dự kiến. Tuy nhiên, chất lượng tài sản giảm so với quý trước, với tỷ lệ nợ Nhóm 2 tiếp tục ở mức cao so với các ngân hàng khác và bộ đệm dự phòng thấp hơn so với quý trước.
- Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng mẹ đạt 1,2% trong quý 1/2025 (tăng trưởng dư nợ cho vay đạt 0,8%; dự nợ trái phiếu doanh nghiệp tăng 26% và chiếm 2% tổng mức tín dụng của HDB).
- Tăng trưởng tiền gửi hợp nhất đạt 6,4% trong quý 1/2025. Tỷ lệ CASA quý 1/2025 đạt 9,9% (-2,2 điểm phần trăm QoQ; +1,4 điểm phần trăm YoY).
- NIM đạt 4,56% (-82 điểm cơ bản QoQ) trong quý 1/2025. NIM giảm so với quý trước chủ yếu do lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) giảm 70 điểm cơ bản QoQ và chi phí huy động vốn tăng 14 điểm cơ bản QoQ trong bối cảnh tỷ lệ CASA giảm QoQ. Chúng tôi cho rằng NIM giảm một phần do tăng trưởng tiền gửi cao hơn đáng kể so với tăng trưởng tín dụng và sự cạnh tranh gay gắt về lãi suất cho vay. Chúng tôi lưu ý rằng NIM của HDB đã cải thiện đáng kể trong giai đoạn 2023-2024, đạt mức NIM cao nhất trong ngành nhờ (1) áp dụng một số loại phí về hạn mức tín dụng cam kết và (2) tái cơ cấu một số sản phẩm tín dụng nhằm tăng tỷ trọng thu nhập từ lãi so với thu nhập từ phí.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) quý 1/2025 đạt 1,8 nghìn tỷ đồng, tăng 204% YoY, nhờ thu nhập phí ròng (NFI) tăng mạnh (+106% YoY), thu nhập từ thu hồi nợ xấu tăng cao(thu nhập ròng khác tăng 5,5 lần YoY từ mức cơ sở thấp) và lợi nhuận từ đầu tư (có thể đến từ trái phiếu tổ chức tín dụng) đạt 372 tỷ đồng (so với khoản lỗ 13 tỷ đồng trong quý 1/2024).
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) quý 1/2025 đạt 27,4% (-4,2 điểm phần trăm YoY; thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng của chúng tôi, một phần nhờ tăng trưởng doanh thu mạnh mẽ).
- Chất lượng tài sản giảm so với quý trước. Tỷ lệ nợ xấu đạt 2,37% (+44 điểm cơ bản QoQ; +13 điểm cơ bản YoY) trong quý 1/2025. Tỷ lệ nợ Nhóm 2 trên tổng dư nợ đạt 5,39% (+66 điểm cơ bản QoQ; +67 điểm cơ bản YoY). Tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) hợp nhất quý 1/2025 đạt 53,0% (-14,7 điểm phần trăm QoQ; -3,6 điểm phần trăm YoY). Chúng tôi kỳ vọng chi phí tín dụng sẽ chịu áp lực tăng trong các quý tới do (1) nợ Nhóm 2 tăng và duy trì ở mức cao so với các ngân hàng khác và (2) tỷ lệ LLR đang ở mức thấp kỷ lục.
- Trong quý 1/2025, ROE đạt 29,6% và hệ số an toàn vốn (CAR) đạt 14,9% (một trong những mức cao nhất trong hệ thống ngân hàng).
- HDSaison: Chúng tôi ước tính tăng trưởng cho vay của HDSaison đạt 1% trong quý 1/2025, tài sản của HDSaison nhìn chung ổn định với tỷ lệ nợ xấu là 7,35% (-4 điểm cơ bản QoQ; -20 điểm cơ bản YoY). LNTT quý 1/2025 của HDSaison đạt 306 tỷ đồng (+18% YoY).
Hình 1: KQKD hợp nhất quý 1/2025 của HDB
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q1 2025 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 7.160 | 7.408 | 3,5% |
Thu nhập ngoài lãi (NOII) | 592 | 1.796 | 203,6% |
Thu nhập từ HĐKD | 7.752 | 9.205 | 18,7% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (2.455) | (2.525) | 2,8% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 5.297 | 6.680 | 26,1% |
Chi phí dự phòng | (1.270) | (1.325) | 4,3% |
LNTT | 4.028 | 5.355 | 33,0% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 3.110 | 4.235 | 36,2% |
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 5,8% | 0,8% | -5,0 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 2,2% | 6,4% | 4,2 điểm % |
|
|
|
|
NIM | 5,27% | 4,56% | -71 điểm cơ bản |
Lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) | 10,59% | 9,24% | -135 điểm cơ bản |
Chi phí huy động | 5,39% | 4,85% | -54 điểm cơ bản |
Tỷ lệ CASA * | 8,5% | 9,9% | 1,4 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 8,6% | 10,0% | 1,5 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 31,7% | 27,4% | -4,2 điểm % |
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 2,24% | 2,37% | 13 điểm cơ bản |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 4,72% | 5,39% | 67 điểm cơ bản |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,26% | 0,96% | -29 điểm cơ bản |
Nguồn: HDB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi trong quý 1/2025 là mức tăng trưởng so với quý trước.
Hình 2: KQKD ngân hàng mẹ quý 1/2025 của HDB
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q1 2025 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 5.862 | 6.006 | 2,5% |
Thu nhập ngoài lãi (NOII) | 304 | 1.493 | 390,3% |
Thu nhập từ HĐKD | 6.167 | 7.499 | 21,6% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (1.883) | (1.897) | 0,7% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 4.283 | 5.602 | 30,8% |
Chi phí dự phòng | (514) | (576) | 12,0% |
LNTT | 3.769 | 5.026 | 33,3% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 3.006 | 4.088 | 36,0% |
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 5,9% | 0,8% | -5,1 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi ** | 2,2% | 6,4% | 4,2 điểm % |
|
|
|
|
NIM | 4,41% | 3,77% | -64 điểm cơ bản |
Lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) | 9,70% | 8,45% | -125 điểm cơ bản |
Chi phí huy động | 5,33% | 4,83% | -50 điểm cơ bản |
Tỷ lệ CASA * | 8,5% | 9,9% | 1,4 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 8,6% | 10,0% | 1,5 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 30,5% | 25,3% | -5,2 điểm % |
|
|
|
|
Nợ xấu/Tổng dư nợ | 1,99% | 2,16% | 17 điểm cơ bản |
Nợ Nhóm 2/Tổng dư nợ | 4,50% | 5,28% | 78 điểm cơ bản |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 1,25% | 0,98% | -26 điểm cơ bản |
Nguồn: HDB, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi trong quý 1/2025 là mức tăng trưởng so với quý trước.
Powered by Froala Editor