- KQKD 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025): Doanh thu thuần đạt 36,2 nghìn tỷ đồng (+26% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 505 tỷ đồng (+145% YoY), tương đương 72% và 71% dự báo cả năm của chúng tôi. Kết quả này cao hơn nhẹ so với kỳ vọng, do đó chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- KQKD quý 3/2025: Doanh thu thuần tăng 26% YoY và LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh 55% YoY, chủ yếu nhờ đà tăng trưởng mạnh mẽ của doanh thu và sự cải thiện đối với tỷ suất lợi nhuận của Long Châu (LC). FPT Shop cũng đã đảo chiều có lãi ròng trong quý 3/2025 sau khi ghi nhận lỗ ròng trong nửa đầu năm 2025.
- Hoạt động mở rộng số lượng cửa hàng: LC đã mở mới 126 nhà thuốc và 25 trung tâm tiêm chủng, trong khi FPT Shop đã đóng cửa 1 cửa hàng trong quý 3/2025. Tính đến cuối tháng 9/2025, FRT đã sở hữu 2.317 nhà thuốc (+374 so với cuối năm 2024), 203 trung tâm tiêm chủng (+77 so với cuối năm 2024), và 624 cửa hàng FPT Shop (-10 so với cuối năm 2024).
- LC: Doanh thu bình quân hàng tháng của mỗi cửa hàng duy trì ở mức 1,2 tỷ đồng trong 9T 2025. Doanh thu tăng 39% YoY, và biên lợi nhuận ròng đã cải thiện 50 điểm cơ bản YoY lên mức 2,0% trong 9T 2025.
- FPT Shop: Doanh thu tăng 6% YoY trong 9T 2025, chủ yếu nhờ mức tăng trưởng 11% YoY trong quý 3/2025. Tăng trưởng doanh thu trong quý 3/2025 được thúc đẩy chủ yếu bởi doanh thu mảng laptop (đặc biệt là laptop gaming và laptop tích hợp AI) trong mùa cao điểm. Doanh thu online chiếm 55% tổng doanh thu của FPT Shop trong 9T 2025. Trong 9T 2025, doanh thu bình quân hàng tháng mỗi cửa hàng đạt 2,4 tỷ đồng (+14% YoY so với mức 2,1 tỷ đồng ghi nhận trong 9T 2024). Trong 9T 2025, biên lợi nhuận gộp giảm 1,3 điểm % YoY xuống mức 12,3%, trong khi biên LN từ hoạt động kinh doanh cải thiện 50 điểm cơ bản YoY lên mức 0,5%. FPT Shop ghi nhận LNST sau lợi ích CĐTS là 3 tỷ đồng trong 9T 2025, so với khoản lỗ ròng điều chỉnh 73 tỷ đồng ghi nhận trong 9T 2024 (loại trừ khoản thu nhập cổ tức 223,65 tỷ đồng từ CTCP Dược phẩm FPT Long Châu, được ghi nhận vào doanh thu tài chính trong báo cáo tài chính riêng lẻ của FRT trong quý 3/2024).
KQKD quý 3 & 9T 2025 của FRT
Tỷ đồng | Q3 2025 | YoY | 9T 2025 | YoY | 9T 2025/ |
Doanh thu thuần | 13.110 | 26% | 36.170 | 26% | 72% |
| 4.429 | 11% | 11.551 | 6% | 74% |
| 8.681 | 36% | 24.620 | 39% | 71% |
Doanh thu online 1 | 2.417 | 32% | 6.399 | 27% | 86% |
Lợi nhuận gộp | 2.539 | 34% | 7.135 | 30% | 73% |
| 529 | -2% | 1.423 | -4% | 72% |
| 2.011 | 49% | 5.712 | 42% | 73% |
Chi phí SG&A | -2.200 | 33% | -6.241 | 24% | 74% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 339 | 46% | 894 | 84% | 68% |
| 62 | 12% | 54 | N.M. | 55% |
| 277 | 56% | 840 | 71% | 69% |
Thu nhập tài chính ròng | -17 | N.M. | -99 | N.M. | 47% |
| 83 | 218% | 183 | 160% | 117% |
| -100 | N.M. | -282 | N.M. | 77% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 219 | 55% | 505 | 145% | 71% |
| 48 | 22% | 3 | N.M. | 6% |
| 170 | 68% | 503 | 80% | 75% |
Biên lợi nhuận gộp | 19,4% | 1,2 điểm % | 19,7% | 0,5 điểm % |
|
| 11,9% | -1,6 điểm % | 12,3% | -1,3 điểm % |
|
| 23,2% | 2,1 điểm % | 23,2% | 0,5 điểm % |
|
Chi phí SG&A/doanh thu | 16,8% | 0,8 điểm % | 17,3% | -0,3 điểm % |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 2,6% | 0,3 điểm % | 2,5% | 0,8 điểm % |
|
| 1,4% | 0,0 điểm % | 0,5% | 0,5 điểm % |
|
| 3,2% | 0,4 điểm % | 3,4% | 0,6 điểm % |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 1,7% | 0,3 điểm % | 1,4% | 0,7 điểm % |
|
Nguồn: FRT, Vietcap (1 doanh thu online được ghi nhận trong doanh thu của FPT Shop, 2 loại trừ khoản thu nhập cổ tức trị giá 223,65 tỷ đồng từ CTCP Dược phẩm FPT Long Châu, được ghi nhận vào doanh thu tài chính trong báo cáo tài chính riêng lẻ của FRT trong quý 3/2024)
Powered by Froala Editor