- CTCP Dịch vụ Bất động sản Đất Xanh (DXS) đã công bố KQKD quý 3/2025 với doanh thu đạt 864 tỷ đồng (+49% YoY, -30% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 78 tỷ đồng (+122% YoY, -64% QoQ). Các mức tăng trưởng YoY chủ yếu được thúc đẩy bởi mức tăng mạnh của doanh thu môi giới (+74% YoY) khi các giao dịch môi giới được phục hồi.
- Trong 9T 2025, DXS đã ghi nhận doanh thu đạt 2,3 nghìn tỷ đồng (+29% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 334 tỷ đồng (+3,2 lần YoY), hoàn thành lần lượt 70% và 73% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi, do sự phục hồi của mảng môi giới nhìn chung phù hợp với kỳ vọng, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Mảng môi giới ghi nhận doanh thu đạt 1,4 nghìn tỷ đồng (+69% YoY) trong 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025), hoàn thành 79% dự báo cả năm của chúng tôi. Biên lợi nhuận gộp của mảng này giảm 4 điểm % YoY xuống mức 59% trong 9T 2025, thấp hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 62%.
- Doanh thu mảng bán BĐS đạt 715 tỷ đồng (-9% YoY) trong 9T 2025, tương đương 54% dự báo cả năm của chúng tôi. Biên lợi nhuận gộp của mảng này cải thiện 27 điểm % lên mức 55% trong 9T 2025, vượt dự báo cả năm của chúng tôi là 40%.
KQKD 9T 2025 của DXS
Tỷ đồng | Q3 | Q3 | YoY | 9T | 9T | YoY | Dự báo 2025 | KQKD 9T/ |
Doanh thu thuần | 582 | 864 | 49% | 1.818 | 2.342 | 29% | 3.351 | 70% |
- Môi giới | 363 | 633 | 74% | 843 | 1.424 | 69% | 1.812 | 79% |
- Bán BĐS | 150 | 148 | -2% | 786 | 715 | -9% | 1.335 | 54% |
- Khác | 68 | 83 | 22% | 189 | 203 | 7% | 204 | 99% |
Lợi nhuận gộp | 268 | 451 | 69% | 787 | 1.257 | 60% | 1.685 | 75% |
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) | -167 | -286 | 71% | -462 | -666 | 44% | -821 | 81% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 101 | 165 | 64% | 325 | 591 | 82% | 864 | 68% |
Thu nhập tài chính | 7 | 4 | -49% | 16 | 15 | -5% | 35 | 42% |
Chi phí tài chính | -22 | -24 | 9% | -76 | -68 | -11% | -90 | 75% |
Thu nhập ròng từ CTLK | -6 | 0 | N.M. | -22 | 0 | N.M. | 0 | N.M. |
Thu nhập ròng khác | -7 | 0 | N.M. | -3 | 41 | N.M. | 41 | N.M. |
LNTT | 74 | 144 | 95% | 240 | 579 | 141% | 851 | 68% |
LNST | 53 | 99 | 87% | 183 | 458 | 151% | 681 | 67% |
Lợi ích CĐTS | 18 | 21 | 17% | 79 | 124 | 58% | 225 | 55% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 35 | 78 | 122% | 104 | 334 | 220% | 456 | 73% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 46,0% | 52,2% |
| 43,3% | 63,8% |
| 50,3% |
|
Chi phí SG&A/doanh thu | 28,7% | 33,1% |
| 25,4% | 33,8% |
| 24,5% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 17,3% | 19,1% |
| 17,9% | 30,0% |
| 25,8% |
|
Lợi ích CĐTS/LNST | 33,9% | 21,3% |
| 43,0% | 27,1% |
| 33,0% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 6,0% | 9,0% |
| 5,7% | 16,9% |
| 13,6% |
|
Nguồn: DXS, dự báo của Vietcap (cập nhật ngày 29/08/2025)
Powered by Froala Editor