Chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 của chúng tôi (1,1 nghìn tỷ đồng, gấp 2 lần YoY) do mức sản lượng cao hơn kỳ vọng có thể bù đắp mức chi phí thuê ngoài cao hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Hiện tại, chúng tôi có khuyến nghị KHẢ QUAN với giá mục tiêu là 29.000 đồng/cổ phiếu cho Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (DPM).
Quý 3/2025: Doanh thu đạt 3,7 nghìn tỷ đồng (+21% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 236 tỷ đồng (gấp 3,8 lần YoY).
- Mức tăng trưởng của doanh thu được thúc đẩy bởi (1) mức tăng +17% của doanh thu mảng urê (giá bán trung bình ước tính tăng +17% YoY) và (2) mức tăng gấp 2,8 lần YoY của hàng nhập khẩu.
- LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh nhờ (1) đà tăng trưởng của doanh thu và (2) biên lợi nhuận gộp tăng mạnh lên mức 19,3% (+7,6 điểm %, được thúc đẩy bởi sự gia tăng của giá urê, sự sụt giảm của giá khí và khoản khấu trừ thuế GTGT). Chúng tôi ước tính lợi nhuận gộp mảng urê sẽ tăng gấp 2,3 lần YoY trong quý 3.
9T 2025: Doanh thu đạt 13,2 nghìn tỷ đồng (+27% YoY, hoàn thành 82% dự báo năm 2025 của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 844 tỷ đồng (+51% YoY, hoàn thành 78% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
- Tăng trưởng doanh thu: +10% YoY ở mảng urê (chủ yếu nhờ mức tăng của giá bán trung bình); +8% YoY ở mảng NPK-NH3-hóa chất (do sản lượng NPK tăng +27% YoY); và hàng nhập khẩu tăng 2,6 lần YoY.
- Biên lợi nhuận gộp tổng hợp tăng lên mức 17,3% (+2,7 điểm % YoY), chủ yếu nhờ (1) sự gia tăng của biên lợi nhuận mảng urê do giá bán trung bình tăng, giá khí giảm và khoản khấu trừ thuế GTGT, cùng với (2) mức hiệu suất hoạt động cao hơn của nhà máy NPK. Tuy nhiên, biên lợi nhuận gộp tổng hợp vẫn đạt mức thấp hơn so với dự báo năm 2025 của chúng tôi là 19,1%, do chi phí thuê ngoài cao hơn dự kiến.
- Mức tăng YoY của LNST sau lợi ích CĐTS chủ yếu được thúc đẩy bởi mức tăng mạnh ước tính 65% YoY của lợi nhuận gộp mảng urê.
KQKD 9T 2025 của DPM
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q3 2025 | % YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | % YoY | % Dự báo 2025 |
Giá khí đầu vào (USD/triệu BTU), bao gồm thuế GTGT* | 10,9 | 9,8 | -10% | 10,9 | 10,3 | -6% | 97% |
Giá bán urê Trung Đông (VND/kg)* | 341 | 490 | 44% | 331 | 431 | 30% | 99% |
Giá bán urê trung bình (VND/kg)* | 9.700 | 11.322 | 17% | 9.634 | 10.874 | 13% | 99% |
Tổng sản lượng bán urê (nghìn tấn)* | 184 | 185 | 1% | 685 | 687 | 0% | 84% |
Doanh thu | 3.077 | 3.729 | 21% | 10.332 | 13.150 | 27% | 82% |
Giá vốn hàng bán | -2.718 | -3.010 | 11% | -8.827 | -10.880 | 23% | 84% |
Lợi nhuận gộp | 359 | 719 | 100% | 1.505 | 2.270 | 51% | 74% |
Chi phí bán hàng & marketing | -233 | -231 | -1% | -651 | -749 | 15% | 69% |
Chi phí quản lý | -166 | -210 | 26% | -391 | -556 | 42% | 62% |
Lợi nhuận từ HĐKD | -40 | 278 | N.M. | 464 | 965 | 108% | 89% |
Thu nhập tài chính | 159 | 117 | -26% | 240 | 247 | 3% | 64% |
Chi phí tài chính | -25 | -45 | 77% | -34 | -112 | 229% | 86% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -18 | -34 | 94% | -22 | -93 | 315% | 87% |
Lãi/lỗ ròng khác | 1 | 3 | N.M. | 4 | 8 | N.M. | N.M. |
LNTT | 95 | 353 | 273% | 673 | 1.108 | 65% | 83% |
LNST | 66 | 239 | 259% | 570 | 863 | 51% | 78% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 63 | 236 | 276% | 558 | 844 | 51% | 78% |
EBITDA | 58 | 380 | 552% | 758 | 1.261 | 66% | 85% |
Biên lợi nhuận |
|
| Điểm % |
|
| Điểm % |
|
Biên LN gộp | 11,7% | 19,3% | 7,6 | 14,6% | 17,3% | 2,7 |
|
Nguồn: DPM, Vietcap (* Vietcap ước tính)
Powered by Froala Editor