Báo cáo ĐHCĐ:
- Thoái vốn tại Viet Money: Vào ngày 13/01/2025, DGW tái cơ cấu mô hình đầu tư bằng cách tách Digiworld Venture – công ty nắm 72,8% cổ phần của DGW tại Viet Money – thành một công ty, đồng thời chuyển các khoản đầu tư khác của Digiworld Venture (như Achison, C.L, Dược phẩm Đại Tín,…) sang 1 công ty mới tên là Nexta Capital. Vào ngày 31/03, DGW đã bán 81% cổ phần tại Digiworld Venture cho 1 cá nhân, qua đó giảm tỷ lệ sở hữu xuống còn 19%. Do đó, lợi ích kinh tế của DGW tại Viet Money giảm từ 79,1% vào cuối năm 2024 xuống còn 13,8%. DGW cho biết lý do của việc này là khó mở rộng mô hình kinh doanh của Viet Money và mô hình này không còn phù hợp với định hướng phát triển của công ty.
- Triển vọng công ty: Ban lãnh đạo cho biết , trong 4 tháng đầu năm 2025, thị trường điện thoại tại Việt Nam đi ngang so với cùng kỳ năm trước, trong khi thị trường laptop giảm nhẹ so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, DGW vẫn tăng trưởng nhờ mở rộng thị phần và hưởng lợi từ xu hướng cao cấp hóa. Công ty kỳ vọng doanh số điện thoại và laptop sẽ duy trì mức tăng trưởng 1 chữ số trong 5 năm tới, được hỗ trợ chính bởi xu hướng cao cấp hóa. Để đạt tốc độ tăng trưởng kép (CAGR) ở mức 2 chữ số trong các năm tới, DGW sẽ cần mở rộng danh mục sản phẩm sang các mảng có biên lợi nhuận cao hơn như thiết bị văn phòng, đồ gia dụng, và hàng tiêu dùng nhanh (FMCG). DGW cũng có kế hoạch tham gia mảng sản phẩm liên quan đến ô tô, tuy nhiên chưa công bố thông tin chi tiết.
- Achison: Ghi nhận nhu cầu giảm do các khách hàng lớn như Intel và Samsung cắt giảm đơn hàng vì nhu cầu thị trường yếu. Achison đang nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng tệp khách hàng từ nhóm khách hàng cao cấp sang cả nhóm khách hàng trung cấp.
- Rủi ro tỷ giá: Vị thế tiền mặt mạnh giúp DGW có thể đàm phán chiết khấu thanh toán sớm. Nếu thanh toán sớm, công ty có thể thanh toán bằng VND. DGW cũng chủ động quản lý rủi ro tỷ giá bằng cách mua trước USD hoặc phối hợp với nhà cung cấp để chốt trước tỷ giá. 50% doanh thu của DGW có chi phí hàng bán thanh toán 50% bằng VND, 50% còn lại bằng USD.
Báo cáo KQKD
- Quý 1/2025: Doanh thu thuần tăng 11% YoY đạt 5,5 nghìn tỷ đồng và LNST sau lợi ích CĐTS tăng 15% YoY đạt 106 tỷ đồng, lần lượt hoàn thành 23% và 20% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi. LNST sau lợi ích CĐTS thấp hơn kỳ vọng do chi phí tài chính cao hơn dự kiến.
- KQKD theo từng mảng trong quý 1: Mức tăng trưởng doanh thu 11% YoY được hỗ trợ bởi đà tăng mạnh ở các mảng thiết bị văn phòng (+26% YoY, chiếm 23% tổng doanh thu quý 1), đồ gia dụng (+91% YoY, chiếm 7% tổng doanh thu quý 1) và laptop & máy tính bảng (+22% YoY, chiếm 25% tổng doanh thu quý 1). Các yếu tố thúc đẩy chính bao gồm doanh số PC client/thiết bị IoT trong mảng thiết bị văn phòng tăng mạnh, nhu cầu theo mùa (Tết) và đóng góp từ thương hiệu Philips trong mảng đồ gia dụng, cùng với sự xuất hiện của các thương hiệu mới (MSI và Gigabyte) trong mảng laptop. Ngoài ra, mảng hàng tiêu dùng tăng 20% YoY (chiếm 4% tổng doanh thu quý 1), được thúc đẩy bởi đóng góp từ kênh phân phối mới của ABInbev (ontrade). Ngược lại, mảng điện thoại di động (chiếm 40% tổng doanh thu quý 1) giảm 8% YoY.
- Khả năng sinh lời: Biên lợi nhuận từ HĐKD cải thiện 100 điểm cơ bản YoY đạt 3,4% trong quý 1/2025. Biên lợi nhuận gộp tăng 90 điểm cơ bản YoY đạt 8,7%. Tuy nhiên, biên lợi nhuận ròng đi ngang YoY ở mức 1,9% YoY do chi phí tài chính tăng mạnh (+377% YoY).
KQKD quý 1/2025 của DGW
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q1 2025 | YoY | Dự báo 2025 | % dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 4.985 | 5.519 | 11% | 24.304 | 23% |
| 1.139 | 1.391 | 22% | 6.762 | 21% |
| 2.442 | 2.235 | -8% | 10.279 | 22% |
| 1.010 | 1.273 | 26% | 5.146 | 25% |
| 210 | 401 | 91% | 1.113 | 36% |
| 184 | 220 | 20% | 1.003 | 22% |
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận gộp | 388 | 481 | 24% | 2.279 | 21% |
Chi phí SG&A | -269 | -292 | 9% | -1.644 | 18% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 119 | 189 | 58% | 635 | 30% |
Thu nhập/lỗ tài chính ròng | 2 | -53 | -2598% | 49 | N.M. |
| 24 | 51 | 114% | 184 | 28% |
| -22 | -104 | 377% | -135 | 77% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 92 | 106 | 15% | 521 | 20% |
Biên lợi nhuận gộp | 7,8% | 8,7% |
| 9,4% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu thuần | 5,4% | 5,3% |
| 6,8% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 2,4% | 3,4% |
| 2,6% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 1,9% | 1,9% |
| 2,1% |
|
Nguồn: DGW, Vietcap
Powered by Froala Editor