* KQKD nửa đầu năm 2025: Doanh thu thuần đạt 11,3 nghìn tỷ đồng (+13% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 222 tỷ đồng (+22% YoY), lần lượt hoàn thành 45% và 41% dự báo cả năm của chúng tôi. KQKD phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, do đó chúng tôi nhận thấy không có thay đổi nào đáng kể đối với dự báo cho năm 2025 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* KQKD quý 2/2025: Doanh thu thuần tăng 14% YoY, được thúc đẩy bởi tăng trưởng mạnh trong hầu hết các danh mục sản phẩm, ngoại trừ điện thoại di động. Doanh thu laptop (32% doanh thu quý 2) tăng 17% YoY, chủ yếu nhờ nhu cầu nâng cấp thiết bị để đáp ứng yêu cầu liên quan đến AI. Doanh thu thiết bị văn phòng (24% doanh thu) tăng 59% YoY, chủ yếu nhờ doanh thu máy chủ (server) (+56% YoY) và thiết bị IoT (+104% YoY) tăng trưởng mạnh. Doanh thu điện gia dụng (6% doanh thu) tăng 74% YoY nhờ đóng góp của các thương hiệu mới (Philips, Funiki, Cuckoo). Hàng tiêu dùng (4% doanh thu) tăng 40% YoY, chủ yếu nhờ kênh phân phối HORECA mới của ABInBev. Mức tăng trưởng này đã lấn át mức giảm 12% YoY trong doanh thu điện thoại di động (34% doanh thu), do doanh thu Xiaomi và Apple đều giảm.
* Tỷ suất lợi nhuận: Biên lợi nhuận gộp giảm 60 điểm cơ bản YoY xuống 8,5% trong quý 2/2025. Ngoài ra, chi phí marketing và khuyến mãi tăng khiến biên lợi nhuận từ HĐKD giảm 1,3 điểm % YoY xuống 1,0% trong quý 2/2025. Ngược lại, biên lợi nhuận gộp cải thiện 20 điểm cơ bản YoY lên 2,0% trong quý 2/2025 nhờ thu nhập tài chính ròng tăng.
KQKD trong quý 2/2025 và nửa đầu năm 2025 của DGW
Tỷ đồng | Q2 2025 | YoY | 6T 2025 | YoY | Dự báo 2025 | 6T 2025/ Dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu thuần | 5.731 | 14% | 11.251 | 13% | 25.207 | 45% |
| 1.832 | 17% | 3.223 | 19% | 7.221 | 45% |
| 1.959 | -12% | 4.194 | -10% | 10.174 | 41% |
| 1.368 | 59% | 2.641 | 41% | 5.484 | 48% |
| 346 | 74% | 747 | 83% | 1.325 | 56% |
| 226 | 40% | 446 | 29% | 1.003 | 45% |
Lợi nhuận gộp | 487 | 6% | 968 | 14% | 2.398 | 40% |
Chi phí SG&A | -432 | 26% | -725 | 18% | -1.713 | 42% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 55 | -52% | 243 | 5% | 685 | 36% |
Thu nhập/lỗ tài chính ròng | 85 | N.M. | 32 | N.M. | 16 | 204% |
Thu nhập tài chính | 65 | 70% | 116 | 87% | 148 | 78% |
Chi phí tài chính | 20 | N.M. | -84 | 20% | -133 | 63% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 116 | 30% | 222 | 22% | 538 | 41% |
Biên lợi nhuận gộp | 8,5% | -0,6 điểm % | 8,6% | 0,1 điểm % | 9,5% |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu thuần | 7,5% | 0,7 điểm % | 6,4% | 0,3 điểm % | 6,8% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 1,0% | -1,3 điểm % | 2,2% | -0,2 điểm % | 2,7% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 2,0% | 0,2 điểm % | 2,0% | 0,2 điểm % | 2,1% |
|
Nguồn: DGW, Vietcap
Powered by Froala Editor