* KQKD 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025): Doanh thu thuần đạt 18,6 nghìn tỷ đồng (+15% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 388 tỷ đồng (+28% YoY), lần lượt hoàn thành 74% và 72% dự báo cả năm của chúng tôi. Những kết quả này thấp hơn kỳ vọng của chúng tôi, do đó, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi cho DGW, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
* KQKD quý 3/2025:
- Doanh thu thuần tăng 19% YoY, được thúc đẩy bởi tăng trưởng mạnh của mảng laptop, thiết bị văn phòng và thiết bị gia dụng. Doanh thu laptop (43% doanh thu quý 3) tăng 30% YoY, được thúc đẩy bởi nhu cầu mùa tựu trường mạnh mẽ, sự quan tâm ngày càng tăng đối với laptop tích hợp AI, và việc nâng cấp lên dòng laptop tương thích với Windows 11. Doanh thu thiết bị văn phòng (22% doanh thu) tăng 43% YoY, chủ yếu dẫn dắt bởi tăng trưởng mạnh mẽ của doanh thu máy chủ (+58% YoY) và thiết bị IoT (+44% YoY). Doanh thu thiết bị gia dụng (6% doanh thu) tăng gần gấp đôi (+94% YoY) với sự đóng góp của các thương hiệu mới (bao gồm Philips, Funiki và Cuckoo). Hàng tiêu dùng (3% doanh thu) tăng nhẹ 3% YoY, được thúc đẩy bởi doanh thu đồ uống bù đắp cho mức giảm của doanh thu dược phẩm. Ngược lại, doanh thu điện thoại di động (26% doanh thu) giảm 12% YoY do cạnh tranh gia tăng trong phân khúc dưới 10 triệu đồng, điều này đã ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu điện thoại Xiaomi.
- Biên lợi nhuận gộp thu hẹp 90 điểm cơ bản YoY xuống 8,8% trong quý 3/2025. Tuy nhiên, chi phí marketing và khuyến mãi thấp hơn đã hỗ trợ biên lợi nhuận từ HĐKD tăng 80 điểm cơ bản YoY lên 2,5% trong quý 3/2025. Biên lợi nhuận ròng cải thiện 30 điểm cơ bản YoY lên 2,3% trong quý 3/2025.
KQKD quý 3 và 9T 2025 của DGW
Tỷ đồng | Q3 2025 | YoY | 9T 2025 | YoY | KQ 9T 2025/ Dự báo 2025 của Vietcap |
Doanh thu thuần | 7.391 | 19% | 18.641 | 15% | 74% |
| 3.166 | 30% | 6.389 | 24% | 88% |
| 1.953 | -12% | 6.147 | -11% | 60% |
| 1.643 | 43% | 4.284 | 42% | 78% |
| 427 | 94% | 1.174 | 87% | 89% |
| 202 | 3% | 648 | 19% | 65% |
Lợi nhuận gộp | 651 | 8% | 1.619 | 12% | 68% |
Chi phí SG&A | -465 | -6% | -1.189 | 7% | 69% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 186 | 73% | 429 | 26% | 63% |
Thu nhập tài chính | 70 | -6% | 186 | 37% | 125% |
Chi phí tài chính | -78 | 198% | -162 | 68% | 122% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 166 | 37% | 388 | 28% | 72% |
Biên lợi nhuận gộp | 8,8% | -0,9 điểm % | 8,7% | -0,2 điểm % |
|
Chi phí SG&A/Doanh thu thuần | 6,3% | -1,7 điểm % | 6,4% | -0,4 điểm % |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 2,5% | 0,8 điểm % | 2,3% | 0,2 điểm % |
|
Biên lợi nhuận ròng | 2,3% | 0,3 điểm % | 2,1% | 0,2 điểm % |
|
Nguồn: DGW, Vietcap
Powered by Froala Editor