- DGC công bố KQKD quý 1/2025 với doanh thu đạt 2,8 nghìn tỷ đồng (+18% YoY, tương đương 23% dự báo cả năm của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 809 tỷ đồng (+23% YoY, tương đương 21% dự báo cả năm của chúng tôi). Mặc dù tăng trưởng được hỗ trợ bởi nhu cầu và giá bán trung bình (ASP) cải thiện ở nhiều mảng, KQKD này vẫn thấp hơn nhẹ so với kỳ vọng của chúng tôi, cho thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo cả năm.
- Trong quý 1/2025, biên lợi nhuận gộp tăng 2,8 điểm phần trăm YoY đạt 34,9%, nhờ giá bán IPC trung bình cao hơn và nguồn cung quặng dần ổn định trở lại. Đồng thời, tỷ lệ chi phí SG&A/doanh thu giảm về 5,4%, so với mức cao 8,1% và 7,2% trong quý 3 và quý 4/2024, nhờ chi phí vận chuyển giảm và quản lý chi phí tốt hơn – phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.
- Mảng IPC: Sản lượng bán tăng hơn 10% so với quý trước (QoQ) và 4% YoY trong quý 1/2025. Đáng chú ý, sản lượng bán P4 tăng 24% QoQ, 28% YoY, theo ước tinh của chúng tôi, chủ yếu nhờ nhu cầu tốt hơn tại thị trường Đông Á. Ban lãnh đạo cho rằng điều này đến từ sự gia tăng nhu cầu chip và điều kiện xuất khẩu thuận lợi do căng thẳng thương mại Mỹ - Trung.
- Trong quý 1/2025, giá bán IPC trung bình của DGC đạt 4.100 USD/tấn, theo ước tính của chúng tôi. Theo ban lãnh đạo, giá bán P4 trung bình hiện tại của DGC ở mức khoảng 4.300 USD/tấn (+3% QoQ) tại thị trường Đông Á và khoảng 4.100 USD/tấn (+5% QoQ) tại thị trường Ấn Độ.
- DGC tự cung cấp khoảng 70% nhu cầu quặng apatit trong quý 1, và tỷ lệ tự chủ được kỳ vọng sẽ tăng cao hơn trong nửa cuối năm 2025 sau khi mỏ số 25 hoàn tất mở rộng.
- Photphat nông nghiệp (AP): Trong quý 1, DGC tiếp tục chuyển 100% axit phophoric trích ly (WPA) thành phân bón để tận dụng nhu cầu trong nước mạnh mẽ. Theo dữ liệu ngành, giá phân bón DAP/MAP tại Việt Nam tăng khoảng 10% QoQ trong quý 1, nối tiếp mức tăng 5% trong quý 4/2024. Điều này chủ yếu đến từ lệnh cấm xuất khẩu DAP/MAP của Trung Quốc kéo dài từ ngày 01/12/2024 đến nay.
- DGC hiện chưa công bố KQKD chi tiết theo từng mảng. Chúng tôi sẽ cập nhật thêm khi có công bố chính thức.
KQKD quý 1/2025 của DGC
| Q1 2024 | Q4 2024 | Q1 2025 | QoQ | YoY | Q1 2025/ Dự báo 2025 | Dự báo 2025 |
Giá bán trung bình (triệu đồng/tấn) | 64 | 77 | N.A | N.A | N.A | N.A | 74 |
Hóa chất photpho công nghiệp | 82 | 96 | N.A | N.A | N.A | N.A | 100 |
Photphat nông nghiệp | 47 | 57 | N.A | N.A | N.A | N.A | 48 |
Doanh thu | 2.385 | 2.418 | 2.810 | 16% | 18% | 23% | 12.273 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hóa chất photpho công nghiệp | 1.272 | 1.419 | N.A | N.A | N.A | N.A | 6.526 |
- Photphat nông nghiệp | 950 | 832 | N.A | N.A | N.A | N.A | 3.521 |
Lợi nhuận gộp | 766 | 887 | 980 | 11% | 28% | 23% | 4.334 |
Chi phí bán hàng | -105 | -124 | -110 | -4% | 13% | 23% | -520 |
Chi phí quản lý | -40 | -50 | -42 | -17% | 3% | 19% | -219 |
Lợi nhuận từ HĐKD | 621 | 713 | 829 | 15% | 32% | 23% | 3.595 |
Thu nhập tài chính | 165 | 168 | 165 | -2% | 0% | 23% | 715 |
Chi phí tài chính | -18 | -12 | -15 | 25% | -15% | 21% | -74 |
Các khoản khác | 1 | -2 | 0 | -102% | -96% | N,M | 0 |
LNTT | 769 | 867 | 978 | 12% | 26% | 23% | 4.235 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 673 | 749 | 809 | 8% | 20% | 21% | 3.773 |
EBITDA | 727 | 791 | 903 | 13% | 23% | 22% | 4.010 |
Biên lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
Biên LN gộp | 32,1% | 36,7% | 34,9% |
|
|
| 35,3% |
Chi phí SG&A/doanh thu | -6,1% | -7,2% | -5,4% |
|
|
| -6,0% |
Biên LN từ HĐKD | 26,0% | 29,5% | 29,5% |
|
|
| 29,3% |
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 28,2% | 31,0% | 28,8% |
|
|
| 30,7% |
Biên EBITDA | 30,5% | 32,7% | 32,1% |
|
|
| 32,7% |
Nguồn: DGC, Vietcap
Powered by Froala Editor