Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi nào đáng kể đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS năm 2025 của chúng tôi (2,0 nghìn tỷ đồng, +44% YoY), do thu nhập tài chính cao hơn kỳ vọng có thể bù đắp cho giá bán trung bình (ASP) thấp nhẹ so với dự kiến, trong khi sản lượng bán urê phù hợp với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Hiện chúng tôi duy trì khuyến nghị MUA đối với cổ phiếu CTCP Phân bón Dầu khí Cà Mau (DCM), với giá mục tiêu 46.600 đồng/CP.
KQKD quý 3/2025: Doanh thu đạt 3 nghìn tỷ đồng (+13% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS đạt 328 tỷ đồng (tăng 2,7 lần YoY, giảm 58% QoQ).
- Tăng trưởng doanh thu chủ yếu đến từ (1) doanh thu urê tăng +14% YoY (chủ yếu nhờ ASP tăng +14% YoY), và (2) doanh thu thương mại tăng +40% YoY.
- LNST sau lợi ích CĐTS tăng mạnh chủ yếu nhờ lợi nhuận gộp mảng urê tăng gấp 2,5 lần YoY, đạt 537 tỷ đồng, được thúc đẩy bởi ASP tăng và giá khí đầu vào giảm.
- Chúng tôi cho rằng LNST giảm so với quý 2 chủ yếu do sản lượng bán giảm 44% QoQ theo yếu tố mùa vụ.
KQKD 9T 2025: Doanh thu đạt 12,4 nghìn tỷ đồng (+35% YoY, hoàn thành 80% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (+45% YoY, hoàn thành 75% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi) và LNST cốt lõi sau lợi ích CĐTS đạt 1,5 nghìn tỷ đồng (+69% YoY, hoàn thành 75% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi).
- LNST cốt lõi và báo cáo tăng mạnh YoY chủ yếu nhờ (1) Lợi nhuận gộp mảng urê tăng +58% YoY, nhờ doanh thu tăng +12% YoY khi ASP tăng, và biên lợi nhuận gộp tăng lên 36,7% (+10,7 điểm % YoY); (2) lợi nhuận gộp mảng NPK tăng +71% YoY, nhờ doanh số NPK tăng +50% (chủ yếu do mở rộng thị phần) và biên lợi nhuận gộp tăng gấp đôi YoY, đạt 15,1%.
- Không ghi nhận lợi nhuận bất thường trong 9T 2025, trong khi cùng kỳ năm trước ghi nhận 176 tỷ đồng lợi nhuận từ việc đánh giá lại thương vụ mua lại KVF (công ty sản xuất NPK).
KQKD trong 9T 2025 của DCM
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | % Dự báo 2025 của Vietcap |
Giá dầu Brent trung bình (USD/thùng) | 79 | 68 | -14% | 82 | 70 | -15% | 107% |
Giá dầu nhiên liệu trung bình (USD/tấn) | 458 | 406 | -11% | 452 | 437 | -3% | 102% |
Giá khí đầu vào (USD/triệu BTU), bao gồm thuế GTGT* | 9,2 | 8,2 | -10% | 9,5 | 8,6 | -9% | 98% |
Giá urê Trung Đông (USD/tấn) | 341 | 490 | 44% | 331 | 431 | 30% | 99% |
Giá bán urê trung bình (VND/kg)* | 9.490 | 10.809 | 14% | 9.412 | 10.378 | 10% | 97% |
Sản lượng bán urê (nghìn tấn) | 128 | 125 | -2% | 581 | 596 | 3% | 73% |
Doanh thu | 2.635 | 2.988 | 13% | 9.242 | 12.432 | 35% | 80% |
Giá vốn hàng bán | -2.260 | -2.332 | 3% | -7.537 | -9.650 | 28% | 81% |
Lợi nhuận gộp | 375 | 657 | 75% | 1.705 | 2.782 | 63% | 76% |
Chi phí bán hàng & marketing | -186 | -271 | 46% | -642 | -825 | 29% | 76% |
Chi phí quản lý | -91 | -107 | 19% | -339 | -509 | 50% | 83% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 99 | 278 | 182% | 724 | 1.449 | 100% | 74% |
Thu nhập tài chính | 39 | 129 | 229% | 265 | 347 | 31% | 87% |
Chi phí tài chính | -14 | -28 | 102% | -51 | -77 | 50% | 91% |
Lãi/lỗ từ công ty LDLK | 0 | 0 | N,M | 0 | 0 | N,M | N,M |
Lãi/lỗ ròng khác | 8 | 0 | N,M | 191 | 2 | N,M | N,M |
LNTT | 132 | 379 | 188% | 1.129 | 1.721 | 52% | 76% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 120 | 328 | 173% | 1.051 | 1.525 | 45% | 75% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 120 | 328 | 173% | 901 | 1.525 | 69% | 75% |
Biên lợi nhuận |
|
| Điểm % |
|
| Điểm % |
|
Biên LN gộp | 14,2% | 22,0% | 7,7% | 18,5% | 22,4% | 3,9% |
|
Nguồn: DCM, Vietcap (* Vietcap ước tính)
Powered by Froala Editor