Chúng tôi nhận thấy vẫn còn dư địa điều chỉnh tăng đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi trong năm 2025 (1.721 tỷ đồng, +40% YoY) nhờ giá bán trung bình (ASP) urê và sản lượng NPK cao hơn dự báo (do sản lượng NPK nửa đầu năm không bao gồm KVF đã hoàn thành 72% dự báo cả năm), dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi hiện duy trì khuyến nghị MUA đối với CTCP Phân bón Dầu khí Cà Mau (DCM) với giá mục tiêu là 40.700 đồng/CP.
Kết quả quý 2/2025: Doanh thu đạt 6 nghìn tỷ đồng (+56% YoY), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 805 tỷ đồng (+38% YoY), và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 805 tỷ đồng (+85% YoY).
Tăng trưởng doanh thu chủ yếu được thúc đẩy bởi:
- Doanh thu urê (+33% YoY): Sản lượng thương phẩm +17% YoY, ASP +13% YoY, đạt 10.674 đồng/kg. Sản lượng xuất khẩu tăng 78% YoY, trong khi thị trường trong nước đi ngang.
- Doanh thu NPK (+52% YoY): Sản lượng thương phẩm NPK (không bao gồm KVF) +50% YoY, đạt khoảng 107.000 tấn, cho thấy thị phần tăng mạnh.
- Biên lợi nhuận gộp bình quân tăng trưởng, đạt 19,9% (+3,9 điểm % YoY), nhờ (1) Biên lợi nhuận gộp urê tăng lên 35,1% (+9,4 điểm % YoY do ASP +13% YoY và giá khí -15% YoY), và (2) Biên lợi nhuận gộp NPK tăng lên 18,1% (+1,7 điểm % YoY, do công suất hoạt động tăng). Theo đó, lợi nhuận gộp urê/NPK tăng mạnh 81%/68% YoY.
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng 85% YoY, nhờ doanh thu và biên lợi nhuận gộp tăng trưởng. LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng 38% YoY, do không ghi nhận 176 tỷ đồng thu nhập bất thường như trong quý 2/2024 (đánh giá lại khoản đầu tư KVF).
Kết quả nửa đầu năm 2025: Doanh thu đạt 9,4 nghìn tỷ đồng (+43% YoY, hoàn thành 64% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+31% YoY, hoàn thành 71% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi), LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+56% YoY, hoàn thành 71% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi).
- Doanh thu tăng trưởng YoY chủ yếu nhờ (1) sản lượng urê/NPK thương phẩm (không bao gồm KVF) tăng 4%/69% YoY, (2) ASP urê tăng +8% YoY, và (3) gia tăng hoạt động thương mại.
- Biên lợi nhuận gộp bình quân tăng, đạt 22,1% (+2 điểm % YoY), chủ yếu nhờ ASP urê tăng trong bối cảnh giá khí giảm YoY và hiệu suất hoạt động của các nhà máy NPK tăng.
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng 56% YoY, nhờ (1) urê có giá thuận lợi tại thị trường Trung Đông (+23% YoY) cũng như giá trong nước tăng mạnh (+8% YoY), và (2) sản lượng NPK thương phẩm tăng trưởng mạnh.
KQKD trong nửa đầu năm 2025 của DCM
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | % Dự báo 2025 của Vietcap |
Giá dầu Brent trung bình (USD/thùng) | 85 | 67 | -22% | 83 | 71 | -15% | 109% |
Giá dầu nhiên liệu trung bình (USD/tấn) | 502 | 431 | -14% | 474 | 450 | -5% | 105% |
Giá khí đầu vào (USD/triệu BTU), bao gồm thuế GTGT* | 9,9 | 8,4 | -15% | 9,6 | 8,7 | -9% | 99% |
Giá urê Trung Đông (USD/tấn) | 314 | 400 | 27% | 326 | 401 | 23% | 101% |
Giá bán urê trung bình (VND/kg)* | 9.407 | 10.674 | 13% | 9.373 | 10.150 | 8% | 104% |
Sản lượng bán urê (nghìn tấn) | 192 | 224 | 17% | 453 | 471 | 4% | 58% |
Doanh thu | 3.863 | 6.037 | 56% | 6.607 | 9.444 | 43% | 64% |
Giá vốn hàng bán | -3.243 | -4.835 | 49% | -5.277 | -7.357 | 39% | 63% |
Lợi nhuận gộp | 621 | 1.202 | 94% | 1.330 | 2.087 | 57% | 67% |
Chi phí bán hàng & marketing | -119 | -206 | 73% | -456 | -545 | 20% | 54% |
Chi phí quản lý | -134 | -195 | 46% | -249 | -367 | 48% | 76% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 368 | 800 | 117% | 626 | 1.174 | 88% | 73% |
Thu nhập tài chính | 94 | 122 | 30% | 226 | 219 | -3% | 55% |
Chi phí tài chính | -24 | -30 | 29% | -38 | -49 | 31% | 58% |
Lãi/lỗ từ công ty LDLK | 0 | 0 | N,M | 0 | 0 | N,M | N,M |
Lãi/lỗ ròng khác | 176 | 15 | -91% | 184 | 17 | -91% | N,M |
LNTT | 615 | 907 | 48% | 997 | 1.361 | 37% | 71% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 585 | 805 | 38% | 931 | 1.216 | 31% | 71% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi | 435 | 805 | 85% | 781 | 1.216 | 56% | 71% |
Nguồn: DCM, Vietcap (* Vietcap ước tính)
Powered by Froala Editor