Trong quý 1/2024: Doanh thu đạt 3.4 nghìn tỷ đồng (+24% YoY, hoàn thành 23% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi); LNST sau lợi ích CĐTS đạt 411 tỷ đồng, +19% YoY, hoàn thành 26% dự báo cho năm 2025 và hoàn thành 28% dự báo cho năm 2025 nếu loại trừ lợi ích tiềm năng từ thay đổi Luật thuế VAT cuối 2024.
Sản lượng urê: Đạt 247 nghìn tấn (-6% YoY, hoàn thành 31% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi); sản lượng NPK (không bao gồm doanh số từ Phân bón Hàn Việt - KVF) đạt 23 nghìn tấn (+4.2 lần YoY, hoàn thành 13% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi).
Doanh thu tăng YoY nhờ (1) doanh thu mảng NPK tăng 8 lần YoY, lấn át (2) mức giảm 3% YoY trong doanh thu urê.
Mảng NPK: Doanh thu tăng 8 lần YoY, đạt 521 tỷ đồng, nhờ sản lượng thương phẩm từ nhà máy NPK cũ của DCM và đóng góp từ KVF so với không ghi nhận trong quý 1/2024; lợi nhuận gộp tăng 4.2 lần YoY, đạt 75 tỷ đòng.
Mảng Urê: Doanh thu giảm 3% YoY do sản lượng thương phẩm giảm 6% YoY, lấn át mức tăng 3% trong giá bán trung bình; lợi nhuận gộp tăng 15% YoY, đạt mức 876 tỷ đồng.
Tổng biên lợi nhuận gộp tăng nhẹ 12 điểm cơ bản lên 26.0%, trong khi biên lợi nhuận gộp của urê tăng 5.6 điểm % nhờ (1) giá bán urê trung bình tăng 3% YoY cũng như giá bán NPK dự kiến tăng, và (2) ước tính giá khí đầu vào giảm 2% YoY (9,1 USD/MMBTU, cao hơn nhẹ so với dự báo 9,0 USD/MMBTU cho năm 2025 của chúng tôi).
LNST sau lợi ích CĐTS tăng 19% YoY chủ yếu nhờ doanh thu tăng 24% YoY.
Chúng tôi nhận thấy khả năng điều chỉnh tăng nhẹ dự báo LNST sau lợi ích CĐTS trong năm 2025 của chúng tôi (1,585 tỷ đồng, +12% YoY) do giá khí có thể thấp hơn dự kiến sau khi triển vọng giá dầu Brent trong năm 2025 giảm, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN cho DCM với giá mục tiêu 35,800 đồng/cổ phiếu.
KQKD trong quý 1/2025 của DCM
Tỷ đồng | Q1 2025 | Q1 2025 | YoY | % báo cáo cho năm 2025 của Vietcap |
Giá dầu Brent trung bình (USD/thùng) | 82 | 75 | -8% | 107% |
Giá dầu nhiên liệu trung bình (USD/tấn) | 446 | 468 | 5% | 115% |
Giá khí đầu vào (USD/triệu BTU). bao gồm thuế GTGT* | 9,3 | 9,1 | -2% | 101% |
Giá urê Trung Đông (USD/tấn) | 339 | 404 | 19% | 115% |
Giá bán urê trung bình (VND/kg)* | 9.340 | 9.626 | 3% | 102% |
Sản lượng bán urê (nghìn tấn) | 262 | 247 | -6% | 31% |
Doanh thu | 2.744 | 3.407 | 24% | 23% |
Giá vốn hàng bán | -2.034 | -2.522 | 24% | 21% |
Chi phí khấu hao | -57 | -76 | 33% | -23% |
Lợi nhuận gộp | 710 | 885 | 25% | 31% |
Chi phí bán hàng & marketing | -337 | -339 | 1% | 39% |
Chi phí quản lý | -115 | -172 | 50% | 30% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 258 | 374 | 45% | 27% |
Thu nhập tài chính | 132 | 97 | -26% | 21% |
Chi phí tài chính | -14 | -19 | 35% | 27% |
Lãi/lỗ từ công ty LDLK | 0 | 0 | N,M | N,M |
Lãi/lỗ ròng khác | 8 | 2 | -71% | N,M |
LNTT | 383 | 454 | 19% | 25% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 346 | 411 | 19% | 26% |
Powered by Froala Editor