- CTCP - Tổng công ty Nước - Môi trường Bình Dương (BWE) đã công bố KQKD quý 1/2025 với doanh thu thuần đạt 924 tỷ đồng (+16,7% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 148 tỷ đồng (-17,6% YoY). Doanh thu và LNST sau lợi ích CĐTS quý 1/2025 của công ty lần lượt hoàn thành 22% và 19% dự báo cả năm của chúng tôi. Doanh thu tăng chủ yếu nhờ (1) doanh thu hồi tố từ mảng xử lý nước thải (gấp 23 lần YoY), (2) doanh thu từ mảng cấp nước tăng trưởng 3% YoY, và (3) doanh thu từ mảng thương mại & khác tăng 89% YoY. Tuy nhiên, LNST sau lợi ích CĐTS giảm chủ yếu do khoản lỗ tỷ giá đã thực hiện và chưa thực hiện lên tới 36 tỷ đồng.
- Nếu loại trừ lỗ tỷ giá, chúng tôi ước tính LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi của BWE đi ngang YoY, đạt 184 tỷ đồng (+1% YoY), hoàn thành 23% dự báo của chúng tôi. Đóng góp vững chắc từ mảng thương mại & khác (gấp 4 lần YoY) và mảng xử lý nước thải đã bù đắp cho mức giảm từ mảng cấp nước (-27% YoY) và mảng chất thải (lỗ 23 tỷ đồng, BWE cho biết nguyên nhân do thủ tục hóa đơn chưa hoàn thiện, một phần do việc sáp nhập vào TP.HCM). Chúng tôi lưu ý rằng lợi nhuận mảng cấp nước giảm mạnh chủ yếu do phân bổ lỗ tỷ giá vào mảng này.
- Tính đến ngày 31/03/2025, BWE đã ký hợp đồng hoán đổi tiền tệ chéo (CCS) cho khoản nợ bằng USD trị giá 2,8 nghìn tỷ đồng, tương đương khoảng 78% tổng dư nợ USD của công ty. Chúng tôi cho rằng khoản lỗ tỷ giá 36 tỷ đồng phát sinh trong quý 1 chủ yếu do hiệu ứng thời điểm, trước khi hoàn tất các hợp đồng CCS. Tỷ giá USD/VND đã tăng khoảng 1% trong quý 1.
- Mảng cấp nước ghi nhận tăng trưởng doanh thu thấp hơn tăng trưởng sản lượng. BWE ghi nhận sản lượng nước thương phẩm quý 1 tại Bình Dương đạt 45 triệu m3. Chúng tôi ước tính sản lượng nước thương phẩm quý 1 tại Bình Dương và Bình Phước đạt 49,3 triệu m3 (+5% YoY), hoàn thành 22% dự báo năm 2025 của chúng tôi (220 triệu m3). Tuy nhiên, doanh thu hợp nhất từ mảng cấp nước chỉ tăng 3% YoY. Chúng tôi cho rằng sự chênh lệch này chủ yếu do (1) Biwase Long An đã vận hành toàn bộ công suất, hạn chế khả năng đóng góp thêm vào tăng trưởng doanh thu hợp nhất, và (2) khả năng thay đổi cơ cấu doanh số, khi mức tiêu thụ của hộ gia đình (áp dụng biểu giá thấp hơn) có thể tăng nhanh hơn so với mức tiêu thụ của công nghiệp (có mức giá cao hơn khoảng 25-30% so với mức giá bán cho hộ gia đình).
- Chúng tôi nhận thấy có rủi ro giảm nhẹ đối với dự báo LNST năm 2025 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Chúng tôi hiện có khuyến nghị KHẢ QUAN đối với BWE với giá mục tiêu là 52.600 đồng/cổ phiếu.
KQKD quý 1/2025 của BWE
Tỷ đồng (trừ khi nêu rõ) | Q1 2024 | Q1 2025 | YoY % | % dự báo 2025 của Vietcap |
Sản lượng nước thương phẩm (triệu m3) | 47 | 49 | 4,8% | 22% |
Doanh thu | 792 | 924 | 16,7% | 22% |
Cung cấp & phân phối nước | 627 | 646 | 3,0% | 22% |
Xử lý chất thải | 91 | 67 | -25,9% | 8% |
Xử lý nước thải | 3 | 77 | 2285,2% | 102% |
Thương mại & khác | 71 | 134 | 89,9% | 27% |
Giá vốn hàng bán | -399 | -493 | 23,4% | 20% |
Lợi nhuận gộp | 392 | 431 | 9,9% | 23% |
Cung cấp nước | 359 | 366 | 2,0% | 23% |
Xử lý chất thải | 10 | 11 | 11,5% | 8% |
Xử lý nước thải | -2 | 27 | N.M. | 208% |
Thương mại & khác | 25 | 27 | 5,9% | 35% |
Chi phí SG&A | -141 | -165 | 17,1% | 25% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 252 | 267 | 5,9% | 23% |
Thu nhập tài chính | 23 | 53 | 131,5% | 32% |
Chi phí tài chính | -85 | -123 | 45,2% | 26% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -82 | -82 | 0,2% | 19% |
Trong đó, lỗ tỷ giá | -3 | -36 | 1095,5% | N.M. |
Lợi nhuận từ công ty LDLK | 7 | -9 | N.M. | N.M. |
LNTT | 198 | 191 | -3,7% | 21% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 180 | 163 | -9,4% | 20% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 179 | 148 | -17,6% | 19% |
Cơ cấu LNST cốt lõi, không bao gồm lỗ tỷ giá và các khoản bất thường (*) | 182 | 184 | 0,8% | 23% |
Sản xuất và phân phối nước | 169 | 123 | -27,4% | 20% |
Xử lý chất thải | 2 | -23 | N.M. | N.M. |
Xử lý nước thải | -5 | 15 | N.M. | N.M. |
Thương mại & khác | 17 | 68 | 311,4% | 51% |
Nguồn: BWE, Vietcap (*) Ước tính của Vietcap dựa trên phân tích chi tiết theo từng mảng trong báo cáo tài chính công ty mẹ.
Powered by Froala Editor