- Tổng công ty nước - môi trường Bình Dương (BWE) đã công bố KQKD quý 2/2025 với doanh thu thuần đạt 1,3 nghìn tỷ đồng (+28% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 295 tỷ đồng (+2,2x YoY). Mức tăng của doanh thu tăng chủ yếu đến từ đà tăng trưởng của các mảng xử lý rác thải/xử lý nước thải/kinh doanh & khác với tổng doanh thu từ các mảng này đạt 623 tỷ đồng (+87% YoY). Trong đó, bao gồm khoản doanh thu hồi tố 118 tỷ đồng từ mảng nước thải. Bên cạnh đó, mức tăng mạnh của LNST sau lợi ích CĐTS cũng được thúc đẩy bởi (1) khoản lợi nhuận 77 tỷ đồng từ phần lãi công ty liên kết nhờ đóng góp bổ sung từ Tân Hiệp Water, trái với khoản lỗ trong quý 2/2024, (2) mức tăng 35% YoY doanh thu hoạt động tài chính và (3) mức giảm 8% YoY của chi phí tài chính nhờ lỗ tỷ giá giảm mạnh do hiệu quả của Hợp đồng hoán đổi tiền tệ kể từ ngày 01/04.
- Trong giai đoạn nửa đầu năm 2025 (6T 2025), BWE đã ghi nhận doanh thu đạt 2,3 nghìn tỷ đồng (+23% YoY) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 443 tỷ đồng (+41% YoY), lần lượt hoàn thành 53% và 58% dự báo cả năm của chúng tôi. Mức tăng mạnh của LNST sau lợi ích CĐTS đến từ (1) mức tăng trưởng mạnh của mảng xử lý nước thải, cùng với mảng thương mại & khác, (2) mức tăng 70% YoY của doanh thu hoạt động tài chính và (3) mức tăng gấp 19 lần YoY của phần lãi trong công ty liên kết, từ đó bù đắp cho (4) mức tăng 29% của chi phí lãi vay, nhằm cung cấp vốn cho thương vụ mua bán và sáp nhập (M&A) Tân Hiệp Water.
- Chúng tôi ước tính LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi của BWE đạt 501 tỷ đồng (+27% YoY), hoàn thành 65% dự báo của chúng tôi. Chúng tôi cũng lưu ý rằng nguyên nhân LNST của mảng cấp nước giảm mạnh trong khi doanh thu từ mảng này tăng 2% YoY có thể là do: (1) chi phí lãi vay tăng 29% YoY, vì tổng nợ vay tăng 37% YoY để tài trợ cho thương vụ M&A Tân Hiệp Water, cùng với (2) chi phí thuê ngoài & chi phí tiền mặt khác tăng mạnh (+133% YoY, chúng tôi hiện đang liên hệ BWE để làm rõ).
- Tăng trưởng doanh thu mảng cấp nước ghi nhận ở mức thấp hơn so với tăng trưởng sản lượng. BWE báo cáo sản lượng nước 6T 2025 tại Bình Dương đạt 94,4 triệu m³. Chúng tôi ước tính sản lượng 6T của BWE tại Bình Dương và Bình Phước đạt 102,9 triệu m³ (+4% YoY), hoàn thành 48% dự báo năm 2025 của chúng tôi (216 triệu m³). Tuy nhiên, doanh thu hợp nhất từ mảng cấp nước chỉ tăng 2% YoY. Chúng tôi cho rằng sự chênh lệch này chủ yếu đến từ việc (1) Biwase Long An hiện đang hoạt động với mức công suất tối đa, từ đó hạn chế đóng góp của tăng trưởng doanh thu bổ sung vào doanh thu hợp nhất, và (2) có thể có sự dịch chuyển cơ cấu bán hàng, trong đó lượng tiêu thụ của hộ gia đình (áp dụng mức giá thấp hơn) có thể tăng nhanh hơn so với lượng tiêu thụ công nghiệp (áp dụng mức giá cao hơn khoảng 25-30% so với hộ gia đình).
- Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo LNST năm 2025 của chúng tôi, do mức lợi nhuận thấp hơn dự kiến từ mảng cấp nước có khả năng sẽ được bù đắp bởi các mảng khác.
- Chúng tôi hiện đưa ra mức giá mục tiêu là 53.200 đồng/cổ phiếu đối với BWE.
KQKD 6T 2025 của BWE
Tỷ đồng | Q2 | Q2 | YoY % | 6T | 6T | YoY % | % Dự báo |
Sản lượng nước thương phẩm (triệu m3) | 52 | 54 | 4% | 99 | 104 | 4% | 48% |
Doanh thu | 1.034 | 1.325 | 28% | 1.826 | 2.249 | 23% | 53% |
Cung cấp & phân phối nước | 701 | 702 | 0% | 1.328 | 1.348 | 2% | 48% |
Xử lý chất thải | 146 | 282 | 93% | 236 | 349 | 48% | 43% |
Xử lý nước thải | -3 | 118 | N.M. | 0 | 194 | N.M. | 260% |
Thương mại & khác | 190 | 224 | 17% | 261 | 358 | 37% | 71% |
Giá vốn hàng bán | -623 | -817 | 31% | -1.023 | -1.310 | 28% | 55% |
Lợi nhuận gộp | 411 | 509 | 24% | 803 | 940 | 17% | 50% |
Cung cấp nước | 404 | 388 | -4% | 763 | 754 | -1% | 46% |
Xử lý chất thải | 1 | 41 | 2843% | 12 | 52 | 349% | 35% |
Xử lý nước thải | 1 | 35 | NM | -1 | 62 | NM | 478% |
Thương mại & khác | 5 | 45 | 867% | 30 | 72 | 139% | 94% |
Chi phí SG&A | -157 | -191 | 22% | -297 | -356 | 20% | 52% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 254 | 317 | 25% | 506 | 584 | 15% | 49% |
Thu nhập tài chính | 40 | 54 | 35% | 63 | 108 | 70% | 64% |
Chi phí tài chính | -137 | -127 | -8% | -222 | -250 | 12% | 48% |
Trong đó, chi phí lãi vay | -65 | -108 | 65% | -147 | -190 | 29% | 43% |
Trong đó, lỗ tỷ giá | -72 | -22 | -69% | -75 | -58 | -23% | N.M. |
Lợi nhuận từ công ty LDLK | -3 | 77 | N.M. | 4 | 68 | 1821% | 120% |
LNTT | 158 | 333 | 111% | 356 | 524 | 47% | 59% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 140 | 298 | 113% | 320 | 461 | 44% | 58% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 136 | 295 | 118% | 315 | 443 | 41% | 58% |
Cơ cấu LNST cốt lõi, không bao gồm lỗ tỷ giá và các khoản bất thường (*) | 208 | 317 | 53% | 395 | 501 | 27% | 65% |
Sản xuất và phân phối nước | 142 | 117 | -18% | 311 | 239 | -23% | 41% |
Xử lý chất thải | 1 | 17 | 1178% | 3 | -6 | N.M. | N.M |
Xử lý nước thải | -5 | 28 | N.M. | -10 | 43 | N.M. | 4442% |
Thương mại & khác | 69 | 156 | 125% | 91 | 224 | 147% | 171% |
Nguồn: BWE, Vietcap (*) Ước tính của Vietcap dựa trên phân tích chi tiết theo từng mảng trong báo cáo tài chính của công ty mẹ.
Powered by Froala Editor