CTCP Nhựa Bình Minh (BMP) ghi nhận KQKD Q1/2025 tích cực, vượt kỳ vọng của chúng tôi ở cả doanh thu và lợi nhuận:
- Doanh thu thuần: 1.383 tỷ (+31% QoQ, +38% YoY; hoàn thành 27% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 287 tỷ (+24% QoQ, +51% YoY; hoàn thành 28% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi)
- Chúng tôi đánh giá có khả năng điều chỉnh tăng dự báo cho BMP do KQKD Q1 tốt hơn dự kiến.
- Lưu ý rằng dự báo hiện tại của chúng tôi chưa phản ánh tác động của chính sách thuế đối ứng. Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng không có thay đổi đáng kể cho BMP do: (1) 100% doanh thu đến từ thị trường miền Nam, và (2) khả năng suy giảm nhu cầu từ bất động sản (do sức mua yếu hơn) có thể được bù đắp bởi giá đầu vào giảm (do căng thẳng thương mại Mỹ-Trung khiến kinh tế Trung Quốc phục hồi chậm hơn).
Tăng trưởng doanh thu tốt nhờ đẩy mạnh chính sách khuyến mãi: Doanh thu Q1/2025 tăng mạnh 31% QoQ và 38% YoY, chủ yếu nhờ tổng giá trị chiết khấu tăng mạnh (+83% QoQ, +33% YoY), đưa tỷ lệ chiết khấu/doanh thu lên mức 15,1%, cao hơn dự báo cả năm 2025 của chúng tôi là 12,9%. Đây là kết quả đáng ghi nhận khi Q1 thường là mùa thấp điểm.
Biên lợi nhuận từ HDKD duy trì ổn định dù đẩy mạnh chính sách khuyến mãi: BMP đạt biên lợi nhuận từ HDKD 27,2% trong Q1/2025 – giảm nhẹ từ mức đỉnh 28,1% của Q4/2024 nhưng cao hơn đáng kể so với 24,5% trong Q1/2024. Dù mức giảm QoQ phản ánh hoạt động khuyến mãi gia tăng, với tổng chiết khấu/doanh thu tăng mạnh thêm 4,3 điểm %, biên lợi nhuận từ HDKD chỉ giảm 0,9 điểm % QoQ. Điều này được hỗ trợ bởi (1) biên LN gộp giữ ổn định ở mức cao 42,7% nhờ giá đầu vào tiếp tục duy trì ở mức thấp, (2) kiểm soát chi phí SG&A hiệu quả, khi tỷ lệ SG&A bình thường/doanh thu (tức SG&A không bao gồm chiết khấu) giảm 3,4 điểm % QoQ – chủ yếu do chi phí bao bì và thuê ngoài giảm 60% QoQ (chiếm khoảng 50% SG&A bình thường trong Q4/2024) và doanh thu tăng mạnh. So với cùng kỳ YoY, biên lợi nhuận từ HDKD cải thiện 2,7 điểm %, nhờ biên LN gộp cao, tỷ lệ chiết khấu/doanh thu thấp hơn và kiểm soát chi phí SG&A bình thường hiệu quả hơn.
KQKD quý 1/2025 của BMP
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q4 2024 | Q1 2025 | QoQ | YoY | Dự báo 2025 | KQ Q1 2025/ dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 1.003 | 1.053 | 1.383 | 31% | 38% | 5.114 | 27% |
Lợi nhuận gộp | 425 | 452 | 590 | 31% | 39% | 2.187 | 27% |
Chi phí SG&A | -179 | -156 | -214 | 38% | 20% | -831 | 26% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 246 | 296 | 376 | 27% | 53% | 1.357 | 28% |
- Thu nhập tài chính | 19 | 23 | 21 | -6% | 11% | 77 | 28% |
- Chi phí tài chính | -28 | -30 | -40 | 33% | 41% | -134 | 30% |
Lãi/lỗ ròng khác | 0 | 2 | 1 | -27% | 177% | 1 | 262% |
LNTT | 237 | 291 | 359 | 23% | 51% | 1.300 | 28% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 190 | 231 | 287 | 24% | 51% | 1.040 | 28% |
Cơ cấu SG&A |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 179 | 156 | 214 | 38% | 20% | 831 | 26% |
- Chiết khấu thương mại | 114 | 67 | 144 | 115% | 26% | 513 | 28% |
- SG&A bình thường* | 65 | 88 | 70 | -21% | 8% | 318 | 22% |
Chiết khấu** |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 157 | 114 | 209 | 83% | 33% | 662 | 32% |
- Chiết khấu thương mại (SG&A) | 114 | 67 | 144 | 115% | 26% | 513 | 28% |
- Chiết khấu thanh toán (chi phí tài chính) | 28 | 29 | 40 | 37% | 44% | 134 | 30% |
- Giảm trừ doanh thu | 15 | 18 | 25 | 41% | 67% | 15 | 164% |
Chiết khấu / doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 15,7% | 10,8% | 15,1% |
|
| 12,9% |
|
- Chiết khấu thương mại (SG&A) | 11,4% | 6,4% | 10,4% |
|
| 10,0% |
|
- Chiết khấu thanh toán (chi phí tài chính) | 2,8% | 2,7% | 2,9% |
|
| 2,6% |
|
- Giảm trừ doanh thu | 1,5% | 1,7% | 1,8% |
|
| 0,3% |
|
Biên lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 42,4% | 42,9% | 42,7% |
|
| 42,8% |
|
SG&A/doanh thu | 17,8% | 14,8% | 15,5% |
|
| 16,2% |
|
SG&A bình thường/doanh thu | 6,5% | 8,4% | 5,0% |
|
| 6,2% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 24,5% | 28,1% | 27,2% |
|
| 26,5% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 18,9% | 21,9% | 20,7% |
|
| 20,3% |
|
Nguồn: BMP, Vietcap. *SG&A thông thường là chi phí SG&A không bao gồm chiết khấu thương mại. **Tổng chiết khấu bằng tổng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán và giảm trừ doanh thu.
Powered by Froala Editor