CTCP Nhựa Bình Minh (BMP) công bố KQKD quý 3 khả quan như sau:
- Doanh thu: 1,5 nghìn tỷ đồng (+17% QoQ, +9% YoY)
- LNST sau lợi ích CĐTS: 351 tỷ đồng (+6% QoQ từ mức nền cao, +21% YoY) – lập kỷ lục mới trong lịch sử hoạt động của BMP.
KQKD 9T 2025:
- Doanh thu: 4,2 nghìn tỷ đồng (+19% YoY; hoàn thanh 79% so với dự báo năm 2025 của chúng tôi).
- LNST sau lợi ích CĐTS: 967 tỷ đồng (+27% YoY; hoàn thành 79% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
Doanh thu quý 3 vững chắc, được thúc đẩy bởi mức chiết khấu cao. Trong quý 3/2025, doanh thu thuần của BMP tăng 17% QoQ và 9% YoY dù là mùa thấp điểm xây dựng. Kết quả khả quan này được thúc đẩy bởi mức chiết khấu cao trong quý, với tổng chi phí chiết khấu tăng 40% QoQ và 33% YoY. Tỷ lệ chiết khấu/doanh thu quý 3 tăng lên 15,3%, so với 12,8% trong quý 2/2025 và 12,5% năm trước. Tỷ lệ chiết khấu/doanh thu 9 tháng đầu năm 2025 là 14,5% (so với 12,9% năm trước), cao hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 14,1%.
Biên lợi nhuận quý 3 duy trì ở mức cao kỷ lục nhờ chi phí đầu vào thuận lợi. Biên lợi nhuận từ HĐKD quý 3 giảm nhẹ (khoảng 30 điểm cơ bản QoQ xuống 32,1%) nhưng vẫn là mức cao thứ 2 trong lịch sử công ty. So với cùng kỳ, biên lợi nhuận từ HĐKD tăng mạnh 330 điểm cơ bản. Biên lợi nhuận từ HĐKD quý 3 vẫn ở mức cao, bất chấp sự gia tăng chi phí chiết khấu, do biên lợi nhuận gộp mở rộng lên 47,9% - một kỷ lục mới, hưởng lợi từ giá PVC liên tục duy trì ở mức thấp. Gần đây, chúng tôi đã quan sát thấy giá PVC đầu vào ở Trung Quốc liên tục giảm, phá đáy 10 năm do xung đột thương mại Mỹ–Trung leo thang trở lại. Nếu giá duy trì ở mức hiện tại hoặc tiếp tục giảm, chi phí đầu vào PVC bình quân trong quý 4 sẽ giảm so với quý 3, tạo thêm dư địa cho biên lợi nhuận gộp của BMP mở rộng trong quý cuối cùng của năm 2025.
Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy tiềm năng điều chỉnh tăng đối với dự báo giai đoạn 2025–26 cho BMP, được hỗ trợ bởi (1) KQKD 9T 2025 khả quan hơn dự kiến, với tăng trưởng doanh thu mạnh và chi phí đầu vào PVC thấp hơn dự kiến giúp duy trì biên lợi nhuận ở mức cao, và (2) căng thẳng thương mại Mỹ–Trung gia tăng có thể tiếp tục làm giảm giá nhựa PVC, thúc đẩy biên lợi nhuận của BMP. Chúng tôi lưu ý rằng Trung Quốc chiếm gần 50% nhu cầu PVC toàn cầu.
KQKD 9T 2025 của BMP
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q2 2025 | Q3 2025 | QoQ | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Dự báo 2025 | KQ 9T/ dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 1.407 | 1.308 | 1.532 | 17% | 9% | 3.563 | 4.224 | 19% | 5.330 | 79% |
Lợi nhuận gộp | 606 | 611 | 734 | 20% | 21% | 1.537 | 1.935 | 26% | 2.408 | 80% |
Chi phí SG&A | -200 | -187 | -242 | 29% | 21% | -520 | -643 | 24% | -814 | 79% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 406 | 424 | 493 | 16% | 21% | 1.017 | 1.292 | 27% | 1.594 | 81% |
- Thu nhập tài chính | 20 | 25 | 27 | 4% | 32% | 56 | 73 | 30% | 88 | 83% |
- Chi phí tài chính | -71 | -38 | -80 | 110% | 12% | -132 | -158 | 19% | -152 | 104% |
Lãi/lỗ ròng khác | 8 | 1 | 1 | -31% | -91% | 9 | 3 | -68% | 1 | 586% |
LNTT | 362 | 412 | 440 | 7% | 22% | 950 | 1.211 | 27% | 1.530 | 79% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 290 | 330 | 351 | 6% | 21% | 760 | 967 | 27% | 1.224 | 79% |
Cơ cấu SG&A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 200 | 187 | 242 | 29% | 21% | 520 | 643 | 24% | 814 | 79% |
- Chiết khấu thương mại | 88 | 105 | 133 | 27% | 50% | 284 | 382 | 34% | 499 | 77% |
- SG&A bình thường* | 112 | 82 | 109 | 32% | -3% | 236 | 261 | 11% | 315 | 83% |
Chiết khấu** |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 175 | 167 | 234 | 40% | 33% | 460 | 611 | 33% | 749 | 82% |
- Chiết khấu thương mại (SG&A) | 88 | 105 | 133 | 27% | 50% | 284 | 382 | 34% | 499 | 77% |
- Chiết khấu thanh toán (chi phí tài chính) | 71 | 37 | 79 | 114% | 11% | 131 | 156 | 19% | 152 | 103% |
- Giảm trừ doanh thu | 16 | 25 | 22 | -13% | 39% | 45 | 72 | 60% | 98 | 74% |
Chiết khấu / doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 12,5% | 12,8% | 15,3% |
|
| 12,9% | 14,5% |
| 14,1% |
|
- Chiết khấu thương mại (SG&A) | 6,3% | 8,0% | 8,7% |
|
| 8,0% | 9,0% |
| 9,4% |
|
- Chiết khấu thanh toán (chi phí tài chính) | 5,1% | 2,8% | 5,2% |
|
| 3,7% | 3,7% |
| 2,8% |
|
- Giảm trừ doanh thu | 1,1% | 1,9% | 1,4% |
|
| 1,3% | 1,7% |
| 1,8% |
|
Biên lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 43,1% | 46,7% | 47,9% |
|
| 43,1% | 45,8% |
| 45,2% |
|
SG&A/doanh thu | 14,2% | 14,3% | 15,8% |
|
| 14,6% | 15,2% |
| 15,3% |
|
SG&A bình thường/doanh thu | 8,0% | 6,3% | 7,1% |
|
| 6,6% | 6,2% |
| 5,9% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 28,8% | 32,4% | 32,1% |
|
| 28,5% | 30,6% |
| 29,9% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 20,6% | 25,2% | 22,9% |
|
| 21,3% | 22,9% |
| 23,0% |
|
Nguồn: BMP, Vietcap. *SG&A thông thường là chi phí SG&A không bao gồm chiết khấu thương mại. **Tổng chiết khấu bằng tổng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán và giảm trừ doanh thu.
Powered by Froala Editor