CTCP Nhựa Bình Minh (BMP) công bố KQKD trong quý 2/2025 như sau:
- Doanh thu: 1,3 nghìn tỷ đồng (-5% QoQ do mức cơ sở cao, +13% YoY).
- LNST sau lợi ích CĐTS: 330 tỷ đồng (+15% QoQ, +18% YoY) – đạt mức đỉnh mới trong suốt lịch sử hoạt động của BMP.
KQKD trong nửa đầu năm 2025:
- Doanh thu: 2,7 nghìn tỷ đồng (+25% YoY; hoàn thành 51% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi).
- LNST sau lợi ích CĐTS: 617 tỷ đồng (+31% YoY; hoàn thành 53% dự báo cho năm 2025 của chúng tôi).
Doanh thu quý 2 giảm 5% QoQ từ mức cơ sở cao, do BMP điều chỉnh giảm chiết khấu so với quý trước. Quý 1/2025 là mức nền cao do BMP triển khai chương trình khuyến mãi mạnh trong quý, đặc biệt trong tháng 3, khiến tỷ lệ chiết khấu/doanh thu thuần lên tới 15,1%, thuộc mức cao nhất trong vòng 2 năm qua. Trong quý 2, BMP giảm chiết khấu 20% QoQ, kéo tỷ lệ chiết khấu/doanh thu giảm từ mức 15,1% xuống 12,8%. Dù vậy, việc doanh thu chỉ giảm 5% QoQ (chủ yếu do sản lượng, vì BMP thường giữ giá bán ổn định) dù giảm chiết khấu 20% QoQ phản ánh nhu cầu của thị trường tăng QoQ, do quý 2 là mùa cao điểm xây dựng. So với cùng kỳ, doanh thu quý 2 tăng 13% YoY. Nhìn chung, doanh thu trong nửa đầu năm 2025 tăng 25% YoY, chủ yếu nhờ mức chiết khấu tăng 24% YoY.
Biên lợi nhuận từ HĐKD trong quý 2 đạt mức cao kỷ lục nhờ chi phí đầu vào thuận lợi và chi phí khuyến mãi được kiểm soát. Trong quý 2/2025, biên lợi nhuận từ HĐKD của BMP đạt 32,4%, so với 27,2% trong quý 1 và 31,7% trong quý 2/2024 – đạt mức cao nhất trong suốt quá trình hoạt động của công ty. Kết quả vượt trội này chủ yếu đến từ việc chi phí đầu vào giảm (biên lợi nhuận gộp quý 2 đạt 46,7%, so với 42,7% trong quý 1 và 43,8% trong quý 2/2024) và chi phí khuyến mãi được kiểm soát chặt chẽ, khi tỷ lệ chiết khấu/doanh thu trong quý 2 đạt 12,8%, so với 15,1% trong quý 1 và 11,1% trong quý 2/2024. Chi phí đầu vào thuận lợi trong quý 2 đến từ căng thẳng thương mại Mỹ-Trung, khiến giá PVC giảm vì thị trường kỳ vọng đà phục hồi của Trung Quốc sẽ yếu hơn (do ảnh hưởng của căng thẳng thương mại). Chúng tôi lưu ý rằng Trung Quốc chiếm gần một nửa tổng nhu cầu PVC toàn cầu.
Nhìn chung, KQKD tích cực trong nửa đầu năm 2025 củng cố quan điểm của chúng tôi rằng BMP BMP sẽ đạt mức lợi nhuận cao kỷ lục trong năm 2025. Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với dự báo doanh thu, nhưng nhận thấy dư địa tăng nhẹ cho dự báo lợi nhuận, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD nửa đầu năm 2025 của BMP
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q1 2025 | Q2 2025 | QoQ | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Dự báo 2025 | 6T / Dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 1.153 | 1.383 | 1.308 | -5% | 13% | 2.156 | 2.691 | 25% | 5.305 | 51% |
Lợi nhuận gộp | 506 | 590 | 611 | 3% | 21% | 931 | 1.201 | 29% | 2.337 | 51% |
Chi phí SG&A | -141 | -214 | -187 | -13% | 33% | -320 | -401 | 26% | -861 | 47% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 365 | 376 | 424 | 13% | 16% | 611 | 800 | 31% | 1.476 | 54% |
- Thu nhập tài chính | 17 | 21 | 25 | 20% | 49% | 36 | 47 | 29% | 74 | 63% |
- Chi phí tài chính | -33 | -40 | -38 | -5% | 16% | -61 | -78 | 28% | -104 | 75% |
Lãi/lỗ ròng khác | 1 | 1 | 1 | -27% | -1% | 1 | 2 | 57% | 1 | 454% |
LNTT | 350 | 359 | 412 | 15% | 18% | 588 | 771 | 31% | 1.447 | 53% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 280 | 287 | 330 | 15% | 18% | 470 | 617 | 31% | 1.158 | 53% |
Cơ cấu SG&A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 141 | 214 | 187 | -13% | 33% | 320 | 401 | 26% | 861 | 47% |
- Chiết khấu thương mại | 82 | 144 | 105 | -27% | 28% | 196 | 249 | 27% | 538 | 46% |
- SG&A bình thường* | 59 | 70 | 82 | 18% | 40% | 123 | 152 | 23% | 323 | 47% |
Chiết khấu** |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 128 | 209 | 167 | -20% | 31% | 303 | 376 | 24% | 717 | 52% |
- Chiết khấu thương mại (SG&A) | 82 | 144 | 105 | -27% | 28% | 170 | 249 | 46% | 538 | 46% |
- Chiết khấu thanh toán (chi phí tài chính) | 32 | 40 | 37 | -6% | 17% | 103 | 77 | -26% | 104 | 74% |
- Giảm trừ doanh thu | 14 | 25 | 25 | 0% | 77% | 30 | 50 | 68% | 75 | 67% |
Chiết khấu / doanh thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 11,1% | 15,1% | 12,8% |
|
| 14,1% | 14,0% |
| 13,5% |
|
- Chiết khấu thương mại (SG&A) | 7,1% | 10,4% | 8,0% |
|
| 7,9% | 9,3% |
| 10,1% |
|
- Chiết khấu thanh toán (chi phí tài chính) | 2,8% | 2,9% | 2,8% |
|
| 4,8% | 2,9% |
| 2,0% |
|
- Giảm trừ doanh thu | 1,2% | 1,8% | 1,9% |
|
| 1,4% | 1,9% |
| 1,4% |
|
Biên lợi nhuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên lợi nhuận gộp | 43,8% | 42,7% | 46,7% |
|
| 43,2% | 44,6% |
| 44,1% |
|
SG&A/doanh thu | 12,2% | 15,5% | 14,3% |
|
| 14,8% | 14,9% |
| 16,2% |
|
SG&A bình thường/doanh thu | 5,1% | 5,0% | 6,3% |
|
| 5,7% | 5,6% |
| 6,1% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 31,7% | 27,2% | 32,4% |
|
| 28,3% | 29,7% |
| 27,8% |
|
Biên lợi nhuận ròng | 24,3% | 20,7% | 25,2% |
|
| 21,8% | 22,9% |
| 21,8% |
|
Nguồn: BMP, Vietcap. *SG&A thông thường là chi phí SG&A không bao gồm chiết khấu thương mại. **Tổng chiết khấu bằng tổng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán và giảm trừ doanh thu.
Powered by Froala Editor