Tổng CTCP Bảo Minh (BMI) công bố KQKD 6 tháng đầu năm 2025 (6T 2025) với tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc đạt 3,1 nghìn tỷ đồng (-3% YoY) và LNTT đạt 177 tỷ đồng (-6% YoY), lần lượt hoàn thành 46% và 42% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi. LNTT quý 2/2025 đạt 98 tỷ đồng (+24% QoQ). Nhìn chung, mặc dù lợi nhuận của BMI thấp hơn một chút so với kỳ vọng của chúng tôi, thu nhập tài chính mạnh đã giúp thúc đẩy lợi nhuận quý 2/2025 (+24% QoQ) và bù đắp cho đà tăng trưởng phí bảo hiểm chững lại so với quý trước.
- Tổng phí bảo hiểm gốc 6T 2025 đạt 3,1 nghìn tỷ đồng, giảm 2,6% YoY, chủ yếu do phí bảo hiểm gốc quý 2 giảm 6,7% YoY. Một số dòng sản phẩm bảo hiểm chính ghi nhận phí giảm so với cùng kỳ trong 6T 2025 bao gồm bảo hiểm sức khỏe và tai nạn cá nhân (-2% YoY), bảo hiểm tín dụng (-12% YoY) và bảo hiểm hàng không (-60% YoY). Trong khi đó, phí bảo hiểm từ bảo hiểm cháy nổ và bảo hiểm xe cơ giới 6T 2025 lần lượt tăng 4% và 6% YoY. Tại ĐHCĐ gần đây, công ty cho biết đang thận trọng điều chỉnh doanh thu từ bảo hiểm sức khỏe mới và kỳ vọng việc tái cơ cấu sẽ hoàn tất vào năm 2025. Tỷ lệ giữ lại 6T 2025 đạt 77,5% (+3 điểm % YoY).
- Tỷ lệ kết hợp 6T 2025 là 94,0% (+1,1 điểm % YoY) và tỷ lệ kết hợp quý 2/2025 là 113,4% (+13,1 điểm %; +30,9 điểm % QoQ). Tỷ lệ kết hợp quý 2/2025 tăng mạnh so với quý trước chủ yếu do chi phí nhân viên quản lý, đội ngũ bán hàng và hoạt động tiếp thị tăng mạnh. Trong khi đó, chi phí bồi thường và dự phòng tương đối ổn định theo quý do mức giảm đáng kể so với cùng kỳ trong chi phí bồi thường bảo hiểm sức khỏe và tai nạn cá nhân đã bù đắp tác động tiêu cực của chi phí bồi thường bảo hiểm cháy nổ tăng mạnh.
- Thu nhập tài chính thuần 6T 2025 giảm 14% YoY (thấp hơn một chút so với dự báo của chúng tôi). Tuy nhiên, thu nhập tài chính thuần quý 2/2025 tăng 55% QoQ do BMI ghi nhận khoản thu nhập cổ tức 15 tỷ đồng. Trong khi đó, thu nhập lãi từ tiền gửi có kỳ hạn vẫn yếu do hầu hết các khoản tiền gửi có kỳ hạn được tái tục với lãi suất thấp hơn trong bối cảnh chiến lược của công ty ưu tiên các ngân hàng thương mại nhà nước và MBB. Trong quý 2/2025, danh mục cổ phiếu của công ty tăng 107% so với cuối năm 2024 và chiếm 7% tổng tài sản đầu tư của BMI. Công ty đặt mục tiêu tăng tỷ trọng này lên 15% (xem xét điều kiện thị trường thuận lợi) để tăng lợi nhuận đầu tư. Biến động thị trường chứng khoán do những bất ổn về thuế quan của Mỹ đã làm tăng áp lực trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán trong quý 2/2025. Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng các điều kiện vĩ mô thuận lợi hơn và những thông tin rõ ràng hơn về thuế quan trong thời gian gần đây sẽ hỗ trợ thị trường chứng khoán, giảm gánh nặng chi phí trích lập dự phòng trong thời gian tới.
KQKD 6T 2025 của BMI
Tỷ đồng | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY |
Phí bảo hiểm gốc | 3.135 | 3.055 | -2,6% | 1.335 | 1.245 | -6,7% |
Phí nhận tái bảo hiểm | 362 | 386 | 6,8% | 179 | 197 | 10,6% |
Doanh thu phí bảo hiểm gộp | 3.497 | 3.441 | -1,6% | 1.514 | 1.443 | -4,7% |
Phí nhượng tái bảo hiểm | (902) | (775) | -14,0% | (383) | (415) | 8,5% |
Doanh thu phí bảo hiểm thuần | 2.595 | 2.666 | 2,7% | 1.131 | 1.027 | -9,2% |
Dự phòng phí bảo hiểm chưa được hưởng | (121) | (78) | -35,5% | 125 | 279 | 122,9% |
Doanh thu phí bảo hiểm được hưởng | 2.474 | 2.588 | 4,6% | 1.256 | 1.306 | 4,0% |
Doanh thu bảo hiểm khác | 105 | 102 | -2,6% | 48 | 44 | -9,7% |
Tổng chi phí bồi thường và dự phòng | (863) | (815) | -5,7% | (457) | (390) | -14,6% |
trong đó: - Chi phí bồi thường ròng | (817) | (760) | -6,9% | (436) | (375) | -14,0% |
Chi phí từ HĐKD bảo hiểm | (1.505) | (1.667) | 10,8% | (722) | (858) | 18,8% |
Chi phí G&A | (104) | (105) | 0,3% | (60) | (48) | -20,0% |
Thu nhập từ HĐKD | 106 | 104 | -2,2% | 65 | 53 | -17,9% |
Thu nhập tài chính | 129 | 120 | -6,7% | 51 | 72 | 39,9% |
Chi phí tài chính | (50) | (52) | 4,6% | (22) | (31) | 41,3% |
Thu nhập tài chính thuần | 79 | 68 | -13,9% | 30 | 41 | 38,9% |
LNTT | 187 | 177 | -5,8% | 96 | 98 | 1,4% |
LNST | 150 | 144 | -3,9% | 77 | 81 | 4,8% |
Tỷ lệ bồi thường | 34,9% | 31,5% | -3,4 điểm % | 36,4% | 29,9% | -6,5 điểm % |
Tỷ lệ chi phí | 58,0% | 62,5% | 4,5 điểm % | 63,9% | 83,5% | 19,7 điểm % |
Tỷ lệ kết hợp | 92,9% | 94,0% | 1,1 điểm % | 100,3% | 113,4% | 13,1 điểm % |
Nguồn: BMI, Vietcap
Powered by Froala Editor