Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh (BMI) đã công bố KQKD năm 2024 với doanh thu phí bảo hiểm gộp đạt 6,6 nghìn tỷ đồng (+7% YoY) LNTT đạt 273 tỷ đồng (-28% YoY), hoàn thành 99% và 69% dự báo cả năm 2024 của chúng tôi. Nhìn chung, lợi nhuận thấp hơn dự báo do (1) mức thu nhập tài chính thấp cùng với (2) mức chi phí quản lý (G&A) và chi phí HĐKD bảo hiểm cao hơn dự kiến. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo lợi nhuận các năm 2025 và 2026 của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Doanh thu phí bảo hiểm gốc quý 4/2024 đạt 1,3 nghìn tỷ đồng, giảm 12% QoQ và YoY. Mặc dù tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm của BMI trong giai đoạn 9 tháng đầu năm 2024 đã đạt mức cao hơn so với mức toàn hệ thống, nhưng tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm quý 4/2024 đã chậm lại đáng kể và gây ảnh hưởng đến mức tăng trưởng cả năm. Tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ toàn hệ thống năm 2024 là 11%, cao hơn so với mức 7,2% của BMI, từ đó cho thấy rủi ro giảm đối với thị phần của công ty. Tỷ lệ giữ lại năm 2024 đạt 74,9% (+1,3 điểm % YoY).
- Tăng trưởng doanh thu phí bảo hiểm gốc năm 2024 chủ yếu được thúc đẩy bởi bảo hiểm sức khỏe (+19% YoY; đóng góp 42% vào tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc năm 2024) và bảo hiểm xe cơ giới (+10% YoY; đóng góp 16% vào tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc năm 2024). Trong khi đó, doanh thu phí bảo hiểm cháy nổ đã giảm 6% YoY (đóng góp 19% vào tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc năm 2024). Chúng tôi cho rằng doanh thu phí bảo hiểm quý 4/2024 có thể sẽ bị ảnh hưởng một phần bởi dòng sản phẩm bảo hiểm sức khỏe mặc dù số tiền bồi thường bảo hiểm đã giảm so với cùng kỳ năm trước trong năm 2024 do nỗ lực tái cấu trúc của BMI, nhưng tiến độ vẫn chậm hơn so với kỳ vọng ban đầu của ban lãnh đạo do các vấn đề về gian lận bồi thường bảo hiểm sức khỏe vẫn còn khá phức tạp (được ban lãnh đạo chia sẻ vào tháng 12/2024), khả năng khiến cho đà tăng trưởng doanh thu phí thận trọng hơn.
- Tỷ lệ kết hợp năm 2024 là 98,5% (tương đối đi ngang so với cùng kỳ năm trước). Tuy nhiên, So với cùng kỳ quý trước, tỷ lệ kết hợp quý 4/2024 đã giảm 15,5 điểm % QoQ xuống còn 97,0%. Chúng tôi cho rằng quý 3/2024 là quý có mức chi phí bồi thường cao do hậu quả của bão Yagi. Nhìn chung, lợi nhuận từ HĐKD bảo hiểm năm 2024 đạt 47% dự báo cả năm của chúng tôi và thấp hơn kỳ vọng mặc dù doanh thu phí bảo hiểm đạt mức tăng trưởng mạnh, chủ yếu do mức tăng 11% YoY của chi phí từ HĐKD bảo hiểm. Chi phí bán hàng trực tiếp cho đại lý và chi phí tiếp thị (chiếm 59% tổng chi phí từ HĐKD bảo hiểm) đã lần lượt tăng 23% YoY và 18% YoY trong năm 2024.
- Thu nhập tài chính ròng năm 2024 giảm đáng kể ở mức 25% YoY (thấp hơn dự báo của chúng tôi), do (1) thu nhập lãi giảm 27% YoY và (2) thu nhập cổ tức từ các khoản đầu tư góp vốn giảm 30% YoY. Chúng tôi cho rằng thu nhập lãi thấp do hầu hết tiền gửi kỳ hạn được chuyển đổi sang các khoản đầu tư có lợi suất thấp hơn trong bối cảnh công ty áp dụng chiến lược ưu tiên các ngân hàng thương mại quốc doanh và MBB.
KQKD năm 2024 của BMI
Tỷ đồng | 2023 | 2024 | YoY | Q4 2023 | Q4 2024 | YoY |
Phí bảo hiểm gốc | 5.560 | 5.961 | 7,2% | 1.499 | 1.326 | -11,5% |
Phí nhận tái bảo hiểm | 638 | 682 | 6,9% | 144 | 131 | -9,1% |
Doanh thu phí bảo hiểm gộp | 6.198 | 6.642 | 7,2% | 1.643 | 1.457 | -11,3% |
Phí nhượng tái bảo hiểm | (1.639) | (1.666) | 1,6% | (369) | (194) | -47,3% |
Doanh thu phí bảo hiểm thuần | 4.559 | 4.977 | 9,2% | 1.274 | 1.263 | -0,9% |
Dự phòng phí bảo hiểm chưa được hưởng | (33) | (97) | 192,6% | (75) | (46) | -37,9% |
Doanh thu phí bảo hiểm được hưởng | 4.526 | 4.880 | 7,8% | 1.199 | 1.216 | 1,4% |
Doanh thu bảo hiểm khác | 195 | 243 | 24,6% | 48 | 69 | 46,0% |
Tổng chi phí bồi thường và dự phòng | (1.555) | (1.654) | 6,4% | (274) | (316) | 15,6% |
trong đó: - Chi phí bồi thường ròng | (1.574) | (1.638) | 4,1% | (423) | (412) | -2,5% |
Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc | (2.908) | (3.216) | 10,6% | (876) | (897) | 2,4% |
Chi phí quản lý | (175) | (199) | 13,6% | (49) | (52) | 6,3% |
Thu nhập từ HĐKD | 82 | 54 | -35,0% | 48 | 21 | -57,5% |
Thu nhập tài chính | 413 | 323 | -21,8% | 68 | 46 | -32,4% |
Chi phí tài chính | (132) | (113) | -14,1% | (27) | (17) | -37,7% |
Thu nhập tài chính thuần | 281 | 210 | -25,4% | 41 | 29 | -28,9% |
LNTT | 377 | 273 | -27,7% | 94 | 54 | -42,7% |
LNST | 329 | 238 | -27,9% | 75 | 43 | -42,5% |
Tỷ lệ bồi thường | 34,4% | 33,9% | -0,5 điểm % | 22,8% | 26,0% | 3,2 điểm % |
Tỷ lệ chi phí | 63,8% | 64,6% | 0,8 điểm % | 68,8% | 71,0% | 2,3 điểm % |
Tỷ lệ kết hợp | 98,1% | 98,5% | 0,4 điểm % | 91,6% | 97,0% | 5,5 điểm % |
Nguồn: BMI, Vietcap
Powered by Froala Editor