Tổng CTCP Bảo Minh (BMI) công bố KQKD trong 6 tháng đầu năm 2025 (6T 2025) với tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc đạt 5,1 nghìn tỷ đồng (-1% YoY) và LNTT đạt 302 tỷ đồng (+38% YoY; hoàn thành 70% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi). LNTT trong quý 3/2025 đạt 126 tỷ đồng (+28% QoQ; +299% YoY). Nhìn chung, lợi nhuận của BMI thấp nhẹ so với kỳ vọng, được hỗ trợ bởi mức cải thiện rõ rệt trong chi phí bồi thường và thu nhập tài chính lớn, qua đó thúc đẩy phục hồi trong quý 3/2025.
• Tổng phí bảo hiểm gốc 9T 2025 đạt 4,5 nghìn tỷ đồng, giảm 2,1% YoY (so với ước tính tăng trưởng phí bảo hiểm phi nhân thọ toàn hệ thống là 10,1%). Một số dòng sản phẩm bảo hiểm chính giảm YoY trong 9T 2025 gồm bảo hiểm sức khỏe & tai nạn cá nhân (-7% YoY; đóng góp 40% tổng phí) và bảo hiểm tín dụng (-2% YoY; đóng góp 10%). Trong khi đó, phí bảo hiểm từ bảo hiểm cháy nổ (đóng góp 20%) và bảo hiểm xe cơ giới (đóng góp 16%) tăng lần lượt 5% và 7% YoY. Diễn biến này phù hợp với chiến lược của công ty là thận trọng tái cơ cấu mảng bảo hiểm sức khỏe mới nhằm cải thiện biên lợi nhuận, đặt mục tiêu sẽ hoàn tất việc tái cấu trúc trong năm 2025.
• Tỷ lệ kết hợp 9T 2025 là 95,9% (-3,1 điểm % YoY) và tỷ lệ kết hợp quý 3/2025 là 99,9% (-12,7 điểm % YoY; -13,5 điểm % QoQ). Mức giảm QoQ trong tỷ lệ kết hợp quý 3/2025 chủ yếu là do chi phí bồi thường và trích lập dự phòng giảm, khi mức giảm lớn trong chi phí bồi thường cho bảo hiểm sức khỏe & tai nạn cá nhân so với cùng kỳ năm ngoái đã bù đắp cho tác động tiêu cực từ chi phí bồi thường tăng mạnh ở mảng bảo hiểm xe cơ giới. Chúng tôi cho rằng diễn biến này phản ánh tác động tích cực từ chiến lược tái cấu trúc của BMI.
• Thu nhập tài chính thuần trong 9T 2025 giảm 14% YoY do mức cơ sở cao của 9T 2024 (thấp hơn nhẹ so với dự báo của chúng tôi). Tuy nhiên, thu nhập tài chính thuần quý 3/2025 tăng 116% QoQ, được dẫn dắt bởi cổ tức theo mùa từ danh mục cổ phiếu và lợi suất mạnh từ trái phiếu và cổ phiếu. Trong bối cảnh lãi suất tiền gửi thấp, thu nhập lãi từ tiền gửi có kỳ hạn vẫn trầm lắng; song chiến lược đầu tư chủ động hơn vào cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp của BMI đã giúp bù đắp áp lực này.
KQKD 9T 2025 của BMI
Tỷ đồng | 9M 2024 | 9M 2025 | YoY | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY |
Phí bảo hiểm gốc | 4.635 | 4.537 | -2,1% | 1.500 | 1.483 | -1,2% |
Phí nhận tái bảo hiểm | 551 | 587 | 6,6% | 189 | 200 | 6,1% |
Doanh thu phí bảo hiểm gộp | 5.186 | 5.124 | -1,2% | 1.689 | 1.683 | -0,3% |
Phí nhượng tái bảo hiểm | (1.471) | (1.236) | -16,0% | (570) | (461) | -19,1% |
Doanh thu phí bảo hiểm thuần | 3.714 | 3.888 | 4,7% | 1.119 | 1.222 | 9,2% |
Dự phòng phí bảo hiểm chưa được hưởng | (50) | (18) | -64,8% | 71 | 60 | -14,5% |
Doanh thu phí bảo hiểm được hưởng | 3.664 | 3.870 | 5,6% | 1.190 | 1.283 | 7,8% |
Doanh thu bảo hiểm khác | 173 | 151 | -13,1% | 68 | 48 | -29,4% |
Tổng chi phí bồi thường và dự phòng | (1.337) | (1.206) | -9,8% | (474) | (392) | -17,3% |
trong đó: - Chi phí bồi thường ròng | (1.226) | (1.127) | -8,1% | (409) | (367) | -10,4% |
Chi phí từ HĐKD bảo hiểm | (2.319) | (2.515) | 8,4% | (814) | (848) | 4,1% |
Chi phí G&A | (147) | (160) | 8,9% | (43) | (56) | 29,8% |
Thu nhập từ HĐKD | 33 | 139 | 322,0% | (73) | 36 | -149,2% |
Thu nhập tài chính | 277 | 240 | -13,3% | 148 | 120 | -19,0% |
Chi phí tài chính | (96) | (85) | -11,7% | (46) | (33) | -29,2% |
Thu nhập tài chính thuần | 181 | 155 | -14,1% | 102 | 87 | -14,3% |
LNTT | 219 | 302 | 38,1% | 32 | 126 | 298,6% |
LNST | 194 | 256 | 31,8% | 44 | 112 | 153,1% |
Tỷ lệ bồi thường | 36,5% | 31,2% | -5,3 điểm % | 39,8% | 30,5% | -9,3 điểm % |
Tỷ lệ chi phí | 62,5% | 64,7% | 2,2 điểm % | 72,8% | 69,4% | -3,4 điểm % |
Tỷ lệ kết hợp | 99,0% | 95,9% | -3,1 điểm % | 112,6% | 99,9% | -12,7 điểm % |
Nguồn: BMI, Vietcap
Powered by Froala Editor