Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID) đã công bố KQKD 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025) với thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 61,1 nghìn tỷ đồng (+11,9% YoY) và LNTT đạt 23,6 nghìn tỷ đồng (+7,2% YoY), lần lượt hoàn thành 73% và 70% dự báo năm 2025 của chúng tôi. LNTT quý 3/2025 là 7,6 nghìn tỷ đồng (-11,9% QoQ, +16,9% YoY). Nhìn chung, kết quả lợi nhuận của ngân hàng có phần kém khả quan hơn so với kỳ vọng của chúng tôi do NIM thấp hơn dự báo. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo lợi nhuận hiện tại của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng 9T 2025 đạt 8,8%, thấp hơn so với mức tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống là 13,4%. Riêng trong quý 3, tăng trưởng tín dụng đạt 2,6% (thấp hơn so với mức 3,5% trong quý 2). Các ngành đóng góp chính cho tăng trưởng tín dụng 9T 2025 bao gồm ngành dịch vụ (+25,2% so với đầu năm), ngành sản xuất & chế biến (+9,1% so với đầu năm), và “các ngành khác” (+17,9% so với đầu năm). Trong khi đó, ngành bán buôn & bán lẻ lại ghi nhận mức tăng trưởng giảm (-5,0% so với đầu năm).
- Tăng trưởng tiền gửi khách hàng 9T 2025 đạt 6,9%, thấp hơn so với tăng trưởng tín dụng. Tỷ lệ CASA quý 3/2025 đạt 20,6% (đi ngang QoQ, +1,9 điểm % YoY).
- Thu nhập lãi ròng (NII) 9T 2025 của BID ghi nhận mức tăng 4,1% YoY nhờ mức tăng trưởng tín dụng tốt đã bù đắp cho mức sụt giảm mạnh của NIM. NIM 9T 2025 đạt 2,05% (-31 điểm cơ bản YoY), thấp hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 2,15%.
- So với cùng kỳ quý trước, NIM đã giảm nhẹ QoQ xuống mức 2,03% (-5 điểm cơ bản QoQ, -21 điểm cơ bản YoY), do lợi suất tài sản sinh lãi giảm (-6 điểm cơ bản QoQ, -36 điểm cơ bản YoY) trong khi chi phí huy động gần như đi ngang (-1 điểm cơ bản QoQ, -13 điểm cơ bản YoY).
- Về chất lượng tài sản, tỷ lệ nợ xấu cải thiện nhẹ xuống mức 1,87% (-10 điểm cơ bản QoQ, +17 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2025, cao hơn so với dự báo cuối năm 2025 của chúng tôi là 1,50%. Tỷ lệ nợ Nhóm 2 cũng giảm nhẹ QoQ xuống mức 1,50% (-4 điểm cơ bản QoQ, -17 điểm cơ bản YoY) trong quý 3/2025. Trong 9T 2025, BID đã xử lý 15,2 nghìn tỷ đồng nợ xấu – tương đương với mức tỷ lệ xử lý nợ xấu trên tổng dư nợ là 0,68%.
- Chi phí tín dụng hàng năm 9T 2025 là 1,05%, cao hơn nhẹ so với mức 1,02% ghi nhận trong 9T 2024. Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) quý 3/2025 của BID đã tăng nhẹ QoQ lên mức 95% (từ mức 89% ghi nhận trong quý trước).
- Tổng thu nhập ngoài lãi (NOII) 9T 2025 đạt 17,0 nghìn tỷ đồng (+38,6% YoY), hoàn thành 79% dự báo cả năm của chúng tôi. Thu nhập khác ròng tăng mạnh 119,6% YoY lên mức 6,7 nghìn tỷ đồng, được thúc đẩy bởi mức tăng mạnh của khoản thu hồi nợ xấu. Trong khi đó, thu nhập phí dịch vụ thuần (NFI) hầu như đi ngang và lãi giao dịch ngoại hối giảm 18,8% YoY.
- Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) 9T 2025 đi ngang YoY ở mức 33,8%, thấp hơn so với dự báo cả năm của chúng tôi là 34,3%, khi mức tăng 12,2% YoY của chi phí hoạt động (OPEX) gây ảnh hưởng lên mức tăng 11,9% YoY của TOI.
Báo cáo KQKD hợp nhất 9T 2025 của BID
Tỷ đồng | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Q3 2024 | Q3 2025 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 42.369 | 44.110 | 4,1% | 13.990 | 15.173 | 8,5% |
Thu nhập ngoài lãi (NOII) | 12.286 | 17.032 | 38,6% | 3.269 | 5.981 | 83,0% |
Thu nhập từ HĐKD (TOI) | 54.655 | 61.142 | 11,9% | 17.259 | 21.153 | 22,6% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (18.408) | (20.647) | 12,2% | (6.308) | (7.373) | 16,9% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 36.246 | 40.495 | 11,7% | 10.951 | 13.780 | 25,8% |
Chi phí dự phòng | (14.200) | (16.862) | 18,8% | (4.453) | (6.186) | 38,9% |
LNTT | 22.047 | 23.632 | 7,2% | 6.498 | 7.595 | 16,9% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 17.330 | 18.548 | 7,0% | 5.148 | 5.952 | 15,6% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 9,9% | 8,8% | -1,1 điểm % | 3,7% | 2,6% | -1,1 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi** | 9,9% | 6,9% | -3,0 điểm % | 3,7% | 0,6% | -3,1 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 2,36% | 2,05% | -31 điểm cb | 2,24% | 2,03% | -21 điểm cb |
Lợi suất tài sản sinh lãi | 5,66% | 5,16% | -50 điểm cb | 5,50% | 5,15% | -36 điểm cb |
Chi phí huy động | 3,51% | 3,31% | -20 điểm cb | 3,44% | 3,31% | -13 điểm cb |
Tỷ lệ CASA* | 18,7% | 20,6% | 1,9 điểm % | 18,7% | 20,6% | 1,9 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 22,5% | 26,4% | 3,9 điểm % | 22,5% | 26,4% | 3,9 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 33,7% | 33,8% | 0,1 điểm % | 36,5% | 34,9% | -1,6 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/dư nợ cho vay | 1,71% | 1,87% | 16 điểm cb | 1,71% | 1,87% | 17 điểm cb |
Nợ nhóm 2/dư nợ cho vay | 1,67% | 1,50% | -17 điểm cb | 1,67% | 1,50% | -17 điểm cb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,83% | 0,82% | -1 điểm cb | 0,83% | 0,82% | -1 điểm cb |
Nguồn: BID, Vietcap — *Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi trong 9T 2025 và 9T 2024 là mức tăng trưởng 9 tháng.
Powered by Froala Editor