Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID) công bố KQKD 6T 2025 với tổng thu nhập từ HĐKD (TOI) đạt 40,0 nghìn tỷ đồng (+6,9% YoY) và LNTT đạt 16,0 nghìn tỷ đồng (+3,1% YoY), cùng hoàn thành 47% dự báo cả năm 2025 của chúng tôi. LNTT quý 2/2025 đạt 8,6 nghìn tỷ đồng (+16,3% QoQ, +5,7% YoY). Nhìn chung, mặc dù lợi nhuận quý 2 có vẻ khả quan, tăng trưởng tín dụng và chất lượng tài sản của BID trong quý phần nào yếu hơn kỳ vọng của chúng tôi. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với các dự báo hiện tại của chúng tôi cho BID, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Tăng trưởng tín dụng 6T 2025 đạt 6,1%, thấp hơn tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống là 9,9%. Tăng trưởng riêng trong quý 2 tích cực hơn đạt 3,5% so với mức 2,5% trong quý 1. Các ngành thúc đẩy tăng trưởng tín dụng trong 6T 2025 bao gồm ngành dịch vụ (+14,9% so với đầu năm), ngành sản xuất & chế biến chế tạo (+4,0% so với đầu năm), và các ngành khác (+13,5% so với đầu năm). Trong khi đó, ngành bán buôn & bán lẻ giảm (-2,4% so với đầu năm).
- Tăng trưởng tiền gửi khách hàng 6T 2025 đạt 6,2%, phù hợp với tăng trưởng tín dụng. Tỷ lệ CASA quý 2/2025 đạt 20,6% (+1,6 điểm % QoQ, +1,7 điểm % YoY).
- Thu nhập lãi thuần (NII) 6T 2025 của BID tăng 2,0% YoY khi tăng trưởng tín dụng vững chắc bù đắp cho NIM giảm mạnh. NIM 6T 2025 đạt 2,04% (-36 điểm cơ bản YoY) so với dự báo cả năm của chúng tôi là 2,20%.
- NIM tăng nhẹ so với quý trước, đạt 2,08% (+7 điểm cơ bản QoQ, -41 điểm cơ bản YoY), được thúc đẩy bởi lợi suất tài sản sinh lãi (IEA) cải thiện (+11 điểm cơ bản QoQ, -49 điểm cơ bản YoY) nhưng một phần bị ảnh hưởng bởi chi phí huy động vốn tăng nhẹ (+5 điểm cơ bản QoQ, -7 điểm cơ bản YoY). Chúng tôi nhận định đây là một tín hiệu tích cực với kỳ vọng NIM đã chạm đáy và đang trên đà phục hồi.
- Về chất lượng tài sản, tỷ lệ nợ xấu vẫn ở mức cao 1,98% (+9 điểm cơ bản QoQ, +46 điểm cơ bản YoY) trong quý 2/2025 so với dự báo cuối năm 2025 của chúng tôi là 1,45%. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ nhóm 2 đã cải thiện so với quý trước xuống 1,54% (-31 điểm cơ bản QoQ, -5 điểm cơ bản YoY) trong quý 2/2025. BID đã xử lý rủi ro bằng dự phòng 10,3 nghìn tỷ đồng nợ xấu trong 6T 2025 - tương đương tỷ lệ xử lý nợ trên tổng dư nợ là 0,47%.
- Chi phí tín dụng hợp nhất 6T 2025 quy năm là 1,01% so với 1,07% trong 6T 2024. Ngoài ra, tỷ lệ bao phủ nợ xấu (LLR) quý 2/2025 của BID giảm so với quý trước xuống 89% so với 97% trong quý 1.
- Thu nhập ngoài lãi (NOII) 6T 2025 đạt 11,1 nghìn tỷ đồng (+22,6% YoY), hoàn thành 53% dự báo cả năm của chúng tôi. Thu nhập khác thuần tăng mạnh 168,6% YoY lên 4,1 nghìn tỷ đồng, đến từ thu nhập từ thu hồi nợ xấu tăng mạnh. Trong khi đó, thu nhập phí dịch vụ (NFI) và thu nhập từ HĐKD ngoại hối lần lượt giảm 5,7% YoY và 30,4%YoY.
- Tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) 6T 2025 tăng 0,8 điểm % YoY lên 33,2% so với dự báo cả năm của chúng tôi là 34,9% do chi phí hoạt động (OPEX) tăng 9,7% YoY lớn hơn mức tăng 6,9% YoY của TOI.
KQKD hợp nhất 6T 2025 của BID
Tỷ đồng | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | Q2 2024 | Q2 2025 | YoY |
Thu nhập lãi ròng (NII) | 28.379 | 28.937 | 2,0% | 14.838 | 14.992 | 1,0% |
Thu nhập ngoài lãi (NOII) | 9.017 | 11.051 | 22,6% | 5.387 | 7.098 | 31,8% |
Thu nhập từ HĐKD (TOI) | 37.396 | 39.988 | 6,9% | 20.225 | 22.090 | 9,2% |
Chi phí HĐKD (OPEX) | (12.101) | (13.274) | 9,7% | (6.708) | (7.367) | 9,8% |
LN từ HĐKD trước dự phòng | 25.295 | 26.714 | 5,6% | 13.517 | 14.723 | 8,9% |
Chi phí dự phòng | (9.746) | (10.677) | 9,5% | (5.358) | (6.098) | 13,8% |
LNTT | 15.549 | 16.038 | 3,1% | 8.159 | 8.625 | 5,7% |
Lợi nhuận ròng | 12.182 | 12.596 | 3,4% | 6.368 | 6.756 | 6,1% |
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trưởng cho vay ** | 5,9% | 6,0% | 0,1 điểm % | 5,0% | 3,4% | -1,6 điểm % |
Tăng trưởng tiền gửi** | 6,0% | 6,2% | 0,2 điểm % | 4,2% | 4,9% | 0,7 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
NIM | 2,40% | 2,04% | -36 đcb | 2,50% | 2,08% | -41 đcb |
Lợi suất tài sản sinh lãi | 5,70% | 5,14% | -56 đcb | 5,70% | 5,21% | -49 đcb |
Chi phí huy động | 3,50% | 3,28% | -22 đcb | 3,39% | 3,32% | -7 đcb |
Tỷ lệ CASA* | 18,9% | 20,6% | 1,7 điểm % | 18,9% | 20,6% | 1,7 điểm % |
Tỷ lệ CASA cộng tiền gửi kỳ hạn bằng ngoại tệ | 22,7% | 25,8% | 3,1 điểm % | 22,7% | 25,8% | 3,1 điểm % |
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) | 32,4% | 33,2% | 0,8 điểm % | 33,2% | 33,4% | 0,2 điểm % |
|
|
|
|
|
|
|
Nợ xấu/dư nợ cho vay | 1,52% | 1,98% | 46 đcb | 1,52% | 1,98% | 46 đcb |
Nợ nhóm 2/dư nợ cho vay | 1,59% | 1,54% | -5 đcb | 1,59% | 1,54% | -5 đcb |
Lãi dự thu/tài sản sinh lãi | 0,68% | 0,81% | 13 đcb | 0,68% | 0,81% | 13 đcb |
Nguồn: BID, Vietcap — * Tỷ lệ CASA bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ký quỹ; **Tăng trưởng tín dụng và tiền gửi trong 6T 2025 và 6T 2024 là mức tăng trưởng 6 tháng.
Powered by Froala Editor