toggle icon
logo text
logo symbol
toggle icon
Quay lại

ACV - Tăng trưởng sản lượng hành khách vững chắc và gánh nặng tỷ giá giảm thúc đẩy lợi nhuận tăng mạnh trong quý 3 - Báo cáo KQKD

Doanh Nghiệp

31/10/2025

  • KQKD 9T 2025 nhìn chung phù hợp với kỳ vọng: ACV báo cáo doanh thu 9T 2025 đạt 19,2 nghìn tỷ đồng (+14% YoY; hoàn thành 75% dự báo cả năm của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 8,9 nghìn tỷ đồng (+5% YoY; hoàn thành 76% dự báo cả năm của chúng tôi). Chúng tôi nhận thấy thay đổi không đáng kể đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi. Tuy nhiên, kế hoạch vận hành Sân bay Quốc tế Long Thành (LTA) từ giữa năm 2026 (so với kỳ vọng năm 2027 của chúng tôi) đặt ra rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo năm 2026 của chúng tôi cho ACV, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
  • Lợi nhuận quý 3/2025 tăng nhờ giảm lỗ tỷ giá: ACV báo cáo doanh thu quý 3/2025 đạt 6,5 nghìn tỷ đồng (+15% YoY; +2% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 3,2 nghìn tỷ đồng (+37% YoY; +23% QoQ). Lợi nhuận tăng mạnh chủ yếu được hỗ trợ bởi mức giảm mạnh trong lỗ tỷ giá xuống 25 tỷ đồng (-97% YoY và QoQ), do tỷ giá JPY/VND giảm 2% trong quý đã giúp giảm bớt gánh nặng tỷ giá trên khoản nợ bằng JPY của ACV. Tính đến cuối tháng 10, tỷ giá JPY/VND đã giảm thêm 4% QoQ, cho thấy lỗ tỷ giá sẽ được kiểm soát tốt hơn nữa vào cuối năm.
  • Hành khách quốc tế: Lượng khách quốc tế tăng 18% YoY trong quý 3/2025, đạt 12 triệu lượt, đưa tổng số 9T 2025 lên 35 triệu lượt (+14% YoY, hoàn thành 75% dự báo cả năm của chúng tôi). Lượng khách du lịch Trung Quốc đến Việt Nam giảm xuống mức 98% so với trước COVID (so với 110% trong quý 2/2025), mặc dù cao hơn nhiều so với mức trung bình 64% trong năm 2024.
  • Hành khách trong nước: Lượng khách trong nước tăng 2% YoY trong quý 3/2025, đạt 19 triệu lượt, đưa tổng số 9T 2025 lên 56 triệu lượt (+6% YoY, hoàn thành 75% dự báo cả năm của chúng tôi).
  • Biên lợi nhuận gộp: Biên lợi nhuận gộp quý 3/2025 đạt 61,7% (-2,7 điểm % YoY; đi ngang so với quý 2), chủ yếu do tỷ lệ chi phí khấu hao và bảo trì/doanh thu cao hơn so với cùng kỳ. Trong 9T 2025, biên lợi nhuận gộp cải thiện nhẹ lên 64,0% (+42 điểm cơ bản YoY), cao hơn dự báo cả năm 61,3% của chúng tôi.
  • Tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu: Tỷ lệ này (không bao gồm dự phòng/hoàn nhập nợ xấu) là 6,2% (+37 điểm cơ bản YoY; +12 điểm cơ bản QoQ) trong quý 3/2025. Trong quý 3/2025, ACV đã trích lập 51 tỷ đồng dự phòng nợ xấu (-7% YoY; so với hoàn nhập 91 tỷ đồng trong quý 2/2025), dẫn đến tổng nợ xấu của ACV là 3,8 nghìn tỷ đồng tính đến cuối quý 3/2025.
  • Các khoản phải thu: Tính đến cuối quý 3/2025, các khoản phải thu của ACV giảm xuống 7,6 nghìn tỷ đồng (-33% YoY; -9% QoQ). Đáng chú ý, các khoản phải thu từ HVN giảm xuống 345 tỷ đồng (-91% YoY; -27% QoQ). Các khoản phải thu từ VJC cũng giảm xuống 1,5 nghìn tỷ đồng (-51% YoY; -25% QoQ).

Hình 1: KQKD 9T 2025 của ACV

Tỷ đồng

Q3 2024

Q2 2025

Q3 2025

QoQ

YoY

9T 2024

9T 2025

YoY

KQ 9T 2025/ dự báo 2025

Dự báo 2025

Lượng khách quốc tế của ACV (triệu)

10

11

12

11%

18%

31

35

14%

75%

47

Lượng khách trong nước của ACV (triệu)

18

19

19

-3%

2%

53

56

6%

75%

75

Tổng lượng khách của ACV (triệu)

29

30

31

2%

8%

84

91

9%

75%

122

Doanh thu thuần

5.655

6.340

6.476

2%

15%

16.834

19.167

14%

75%

25.423

Doanh thu mảng hàng không

3.970

4.471

4.538

2%

14%

11.794

13.605

15%

77%

17.701

Phí cất cánh & hạ cánh

715

795

844

6%

18%

2.089

2.411

15%

77%

3.150

Doanh thu ngoài mảng hàng không

988

1.093

1.114

2%

13%

3.001

3.207

7%

69%

4.676

Doanh thu thuần của ACV *

4.957

5.563

5.652

2%

14%

14.795

16.812

14%

75%

22.273

Lợi nhuận gộp

3.642

3.917

3.999

2%

10%

10.702

12.264

15%

79%

15.580

Chi phí SG&A

-385

-310

-453

46%

18%

-1.214

-1.324

9%

80%

-1.645

LN từ HĐKD 

3.258

3.607

3.546

-2%

9%

9.487

10.941

15%

79%

13.935

Thu nhập tài chính

294

262

372

42%

26%

1.600

884

-45%

64%

1.377

Chi phí tài chính

-809

-739

-41

-94%

-95%

-855

-1.058

24%

94%

-1.130

Thu nhập thuần từ CTLK

134

74

87

18%

-35%

276

259

-6%

67%

386

LNTT

2.878

3.212

3.975

24%

38%

10.506

11.053

5%

76%

14.593

LNTT điều chỉnh theo lãi/lỗ tỷ giá

3.662

3.929

3.805

-3%

4%

10.745

11.849

10%

88%

13.518

LNST

2.339

2.604

3.210

23%

37%

8.488

8.934

5%

76%

11.787

LNST sau lợi ích CĐTS

2.336

2.601

3.207

23%

37%

8.479

8.926

5%

76%

11.774

LNST sau lợi ích CĐTS của ACV

1.978

2.210

2.767

25%

40%

7.469

7.690

3%

75%

10.293

LNST sau lợi ích CĐTS của Nhà nước **

358

391

440

13%

23%

1.009

1.235

22%

83%

1.480

Chi phí chiết khấu & khấu hao

562

764

815

7%

45%

1.721

2.107

22%

68%

3.099

EBITDA

3.819

4.371

4.361

0%

14%

11.208

13.048

16%

77%

17.034

Biên LN gộp

64,4%

61,8%

61,7%

 

 

63,6%

64,0%

 

 

61,3%

Chi phí SG&A/doanh thu

-6,8%

-4,9%

-7,0%

 

 

-7,2%

-6,9%

 

 

-6,5%

Biên EBITDA

67,5%

68,9%

67,3%

 

 

66,6%

68,1%

 

 

67,0%

Biên LN ròng *

39,9%

39,7%

49,0%

 

 

50,5%

45,7%

 

 

46,2%

Nguồn: ACV, dự báo của Vietcap. Lưu ý: (*) Không bao gồm đóng góp từ tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư;(**) LNST sau lợi ích CĐTS từ tài sản do Nhà nước sở hữu (tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư) - Nhà nước ủy quyền cho ACV quản lý các tài sản này (bao gồm cả đường băng).

 

Hình 2: Các khoản phải thu của ACV tính đến quý 3/2025 (tỷ đồng)

Tỷ đồng

Tổng cộng

Tổng nợ xấu gộp

Tổng nợ xấu ròng

Tất cả khách hàng

7.624

3.816

2

Vietjet Air

1.522

0

0

Bamboo Airways

2.573

2.573

0

Vietnam Airlines

345

1

1

Pacific Airlines

871

871

0

Nguồn: ACV

Powered by Froala Editor

Tư vấn nhanh và chính xác nhất, gọi ngay: (+84) 2 8888 2 6868

/en/research-center/acv-solid-passenger-numbers-fx-relief-drive-q3-earnings-surge-earnings-flash