- KQKD 9T 2025 nhìn chung phù hợp với kỳ vọng: ACV báo cáo doanh thu 9T 2025 đạt 19,2 nghìn tỷ đồng (+14% YoY; hoàn thành 75% dự báo cả năm của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 8,9 nghìn tỷ đồng (+5% YoY; hoàn thành 76% dự báo cả năm của chúng tôi). Chúng tôi nhận thấy thay đổi không đáng kể đối với dự báo năm 2025 của chúng tôi. Tuy nhiên, kế hoạch vận hành Sân bay Quốc tế Long Thành (LTA) từ giữa năm 2026 (so với kỳ vọng năm 2027 của chúng tôi) đặt ra rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo năm 2026 của chúng tôi cho ACV, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
 - Lợi nhuận quý 3/2025 tăng nhờ giảm lỗ tỷ giá: ACV báo cáo doanh thu quý 3/2025 đạt 6,5 nghìn tỷ đồng (+15% YoY; +2% QoQ) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 3,2 nghìn tỷ đồng (+37% YoY; +23% QoQ). Lợi nhuận tăng mạnh chủ yếu được hỗ trợ bởi mức giảm mạnh trong lỗ tỷ giá xuống 25 tỷ đồng (-97% YoY và QoQ), do tỷ giá JPY/VND giảm 2% trong quý đã giúp giảm bớt gánh nặng tỷ giá trên khoản nợ bằng JPY của ACV. Tính đến cuối tháng 10, tỷ giá JPY/VND đã giảm thêm 4% QoQ, cho thấy lỗ tỷ giá sẽ được kiểm soát tốt hơn nữa vào cuối năm.
 - Hành khách quốc tế: Lượng khách quốc tế tăng 18% YoY trong quý 3/2025, đạt 12 triệu lượt, đưa tổng số 9T 2025 lên 35 triệu lượt (+14% YoY, hoàn thành 75% dự báo cả năm của chúng tôi). Lượng khách du lịch Trung Quốc đến Việt Nam giảm xuống mức 98% so với trước COVID (so với 110% trong quý 2/2025), mặc dù cao hơn nhiều so với mức trung bình 64% trong năm 2024.
 - Hành khách trong nước: Lượng khách trong nước tăng 2% YoY trong quý 3/2025, đạt 19 triệu lượt, đưa tổng số 9T 2025 lên 56 triệu lượt (+6% YoY, hoàn thành 75% dự báo cả năm của chúng tôi).
 - Biên lợi nhuận gộp: Biên lợi nhuận gộp quý 3/2025 đạt 61,7% (-2,7 điểm % YoY; đi ngang so với quý 2), chủ yếu do tỷ lệ chi phí khấu hao và bảo trì/doanh thu cao hơn so với cùng kỳ. Trong 9T 2025, biên lợi nhuận gộp cải thiện nhẹ lên 64,0% (+42 điểm cơ bản YoY), cao hơn dự báo cả năm 61,3% của chúng tôi.
 - Tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu: Tỷ lệ này (không bao gồm dự phòng/hoàn nhập nợ xấu) là 6,2% (+37 điểm cơ bản YoY; +12 điểm cơ bản QoQ) trong quý 3/2025. Trong quý 3/2025, ACV đã trích lập 51 tỷ đồng dự phòng nợ xấu (-7% YoY; so với hoàn nhập 91 tỷ đồng trong quý 2/2025), dẫn đến tổng nợ xấu của ACV là 3,8 nghìn tỷ đồng tính đến cuối quý 3/2025.
 - Các khoản phải thu: Tính đến cuối quý 3/2025, các khoản phải thu của ACV giảm xuống 7,6 nghìn tỷ đồng (-33% YoY; -9% QoQ). Đáng chú ý, các khoản phải thu từ HVN giảm xuống 345 tỷ đồng (-91% YoY; -27% QoQ). Các khoản phải thu từ VJC cũng giảm xuống 1,5 nghìn tỷ đồng (-51% YoY; -25% QoQ).
 
Hình 1: KQKD 9T 2025 của ACV
Tỷ đồng  | Q3 2024  | Q2 2025  | Q3 2025  | QoQ  | YoY  | 9T 2024  | 9T 2025  | YoY  | KQ 9T 2025/ dự báo 2025  | Dự báo 2025  | 
Lượng khách quốc tế của ACV (triệu)  | 10  | 11  | 12  | 11%  | 18%  | 31  | 35  | 14%  | 75%  | 47  | 
Lượng khách trong nước của ACV (triệu)  | 18  | 19  | 19  | -3%  | 2%  | 53  | 56  | 6%  | 75%  | 75  | 
Tổng lượng khách của ACV (triệu)  | 29  | 30  | 31  | 2%  | 8%  | 84  | 91  | 9%  | 75%  | 122  | 
Doanh thu thuần  | 5.655  | 6.340  | 6.476  | 2%  | 15%  | 16.834  | 19.167  | 14%  | 75%  | 25.423  | 
Doanh thu mảng hàng không  | 3.970  | 4.471  | 4.538  | 2%  | 14%  | 11.794  | 13.605  | 15%  | 77%  | 17.701  | 
Phí cất cánh & hạ cánh  | 715  | 795  | 844  | 6%  | 18%  | 2.089  | 2.411  | 15%  | 77%  | 3.150  | 
Doanh thu ngoài mảng hàng không  | 988  | 1.093  | 1.114  | 2%  | 13%  | 3.001  | 3.207  | 7%  | 69%  | 4.676  | 
Doanh thu thuần của ACV *  | 4.957  | 5.563  | 5.652  | 2%  | 14%  | 14.795  | 16.812  | 14%  | 75%  | 22.273  | 
Lợi nhuận gộp  | 3.642  | 3.917  | 3.999  | 2%  | 10%  | 10.702  | 12.264  | 15%  | 79%  | 15.580  | 
Chi phí SG&A  | -385  | -310  | -453  | 46%  | 18%  | -1.214  | -1.324  | 9%  | 80%  | -1.645  | 
LN từ HĐKD  | 3.258  | 3.607  | 3.546  | -2%  | 9%  | 9.487  | 10.941  | 15%  | 79%  | 13.935  | 
Thu nhập tài chính  | 294  | 262  | 372  | 42%  | 26%  | 1.600  | 884  | -45%  | 64%  | 1.377  | 
Chi phí tài chính  | -809  | -739  | -41  | -94%  | -95%  | -855  | -1.058  | 24%  | 94%  | -1.130  | 
Thu nhập thuần từ CTLK  | 134  | 74  | 87  | 18%  | -35%  | 276  | 259  | -6%  | 67%  | 386  | 
LNTT  | 2.878  | 3.212  | 3.975  | 24%  | 38%  | 10.506  | 11.053  | 5%  | 76%  | 14.593  | 
LNTT điều chỉnh theo lãi/lỗ tỷ giá  | 3.662  | 3.929  | 3.805  | -3%  | 4%  | 10.745  | 11.849  | 10%  | 88%  | 13.518  | 
LNST  | 2.339  | 2.604  | 3.210  | 23%  | 37%  | 8.488  | 8.934  | 5%  | 76%  | 11.787  | 
LNST sau lợi ích CĐTS  | 2.336  | 2.601  | 3.207  | 23%  | 37%  | 8.479  | 8.926  | 5%  | 76%  | 11.774  | 
LNST sau lợi ích CĐTS của ACV  | 1.978  | 2.210  | 2.767  | 25%  | 40%  | 7.469  | 7.690  | 3%  | 75%  | 10.293  | 
LNST sau lợi ích CĐTS của Nhà nước **  | 358  | 391  | 440  | 13%  | 23%  | 1.009  | 1.235  | 22%  | 83%  | 1.480  | 
Chi phí chiết khấu & khấu hao  | 562  | 764  | 815  | 7%  | 45%  | 1.721  | 2.107  | 22%  | 68%  | 3.099  | 
EBITDA  | 3.819  | 4.371  | 4.361  | 0%  | 14%  | 11.208  | 13.048  | 16%  | 77%  | 17.034  | 
Biên LN gộp  | 64,4%  | 61,8%  | 61,7%  | 
  | 
  | 63,6%  | 64,0%  | 
  | 
  | 61,3%  | 
Chi phí SG&A/doanh thu  | -6,8%  | -4,9%  | -7,0%  | 
  | 
  | -7,2%  | -6,9%  | 
  | 
  | -6,5%  | 
Biên EBITDA  | 67,5%  | 68,9%  | 67,3%  | 
  | 
  | 66,6%  | 68,1%  | 
  | 
  | 67,0%  | 
Biên LN ròng *  | 39,9%  | 39,7%  | 49,0%  | 
  | 
  | 50,5%  | 45,7%  | 
  | 
  | 46,2%  | 
Nguồn: ACV, dự báo của Vietcap. Lưu ý: (*) Không bao gồm đóng góp từ tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư;(**) LNST sau lợi ích CĐTS từ tài sản do Nhà nước sở hữu (tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư) - Nhà nước ủy quyền cho ACV quản lý các tài sản này (bao gồm cả đường băng).
Hình 2: Các khoản phải thu của ACV tính đến quý 3/2025 (tỷ đồng)
Tỷ đồng  | Tổng cộng  | Tổng nợ xấu gộp  | Tổng nợ xấu ròng  | 
Tất cả khách hàng  | 7.624  | 3.816  | 2  | 
Vietjet Air  | 1.522  | 0  | 0  | 
Bamboo Airways  | 2.573  | 2.573  | 0  | 
Vietnam Airlines  | 345  | 1  | 1  | 
Pacific Airlines  | 871  | 871  | 0  | 
Nguồn: ACV
Powered by Froala Editor