- Trong quý 2/2025, Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam (ACV) công bố doanh thu đạt 6,3 nghìn tỷ đồng (+15% YoY; đi ngang so với quý trước) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 2,6 nghìn tỷ đồng (-19% YoY; -17% QoQ). Chênh lệch tăng trưởng giữa doanh thu và lợi nhuận chủ yếu do chi phí tài chính 739 tỷ đồng (gấp 2,6 lần YoY; +165% QoQ), chủ yếu từ ghi nhận lỗ tỷ giá các khoản nợ bằng JPY.
- Trong 6T 2025, doanh thu đạt 12,7 nghìn tỷ đồng (+14% YoY; 51% dự báo cả năm của chúng tôi), trong khi LNST sau lợi ích CĐTS đạt 5,7 nghìn tỷ đồng (-7% YoY; 47% dự báo cả năm của chúng tôi). Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể đối với các dự báo của chúng tôi cho ACV, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
- Hành khách quốc tế: Lượng khách quốc tế tăng 9% YoY trong quý 2/2025, đạt 11,0 triệu lượt, đưa lượng khách quốc tế 6T 2025 lên 22,8 triệu lượt (+13% YoY, 49% dự báo cả năm của chúng tôi). Khách du lịch Trung Quốc đến Việt Nam đạt 110% so với mức trước COVID-19, tăng mạnh từ mức 64% vào năm 2024. Chúng tôi kỳ vọng tăng trưởng hành khách quốc tế sẽ duy trì tích cực trong suốt năm 2025, với đà phục hồi của khách du lịch Trung Quốc tiếp tục duy trì.
- Hành khách trong nước: Lượng khách trong nước tăng 10% YoY trong quý 2/2025, đạt 19,2 triệu lượt. Lượng khách trong nước 6T 2025 đạt 37,3 triệu lượt (+7% YoY, 50% dự báo của chúng tôi). Chúng tôi dự phóng lượng khách trong nước sẽ tiếp tục phục hồi, được hỗ trợ bởi sức mua cải thiện và khả năng vé máy bay hạ nhiệt từ năm 2026 khi động cơ Pratt & Whitney trở lại hoạt động và cạnh tranh gia tăng trên thị trường nội địa với việc mở rộng/gia nhập của các hãng hàng không nhỏ hơn (ví dụ: Vietravel Airlines, Sun Phu Quoc Airways).
- Biên lợi nhuận gộp: Trong quý 2/2025, biên lợi nhuận gộp đạt 61,8% (-73 điểm cơ bản YoY; -6,7 điểm % QoQ), chủ yếu do tỷ lệ chi phí khấu hao và bảo trì trên doanh thu cao hơn. Trong 6T 2025, biên lợi nhuận gộp cải thiện lên 65,1% (+2,0 điểm % YoY), cao hơn đáng kể so với dự báo cả năm của chúng tôi là 62,6%.
- Tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu: Trong quý 2/2025, tỷ lệ này giảm xuống 4,9% (-1,1 điểm % YoY; -3,9 điểm % QoQ), chủ yếu do hoàn nhập 91 tỷ đồng dự phòng nợ xấu, giảm tổng nợ xấu của ACV xuống còn 3,8 nghìn tỷ đồng vào cuối quý 2/2025. Nếu không tính đến khoản mục bất thường này, tỷ lệ SG&A/doanh thu cốt lõi là 6,3%, so với 5,9% trong quý 1/2025 và 6,1% trong quý 2/2024.
- Lỗ tỷ giá: ACV ghi nhận lỗ tỷ giá 723 tỷ đồng (gấp 60 lần YoY; gấp 3 lần QoQ) trong quý 2/2025 do tỷ giá JPY/VND tăng 6% đã ảnh hưởng đến khoản nợ bằng JPY của ACV. Tính đến cuối tháng 7, tỷ giá JPY/VND đã giảm nhẹ 3%, cho thấy khả năng lỗ tỷ giá sẽ giảm trong thời gian tới.
- Khoản phải thu: Tính đến cuối quý 2/2025, các khoản phải thu tồn đọng của ACV giảm xuống 8,4 nghìn tỷ đồng (-26% YoY; -21% QoQ). Đáng chú ý, các khoản phải thu từ HVN giảm mạnh xuống còn 476 tỷ đồng (-83% QoQ). Các khoản phải thu từ VJC cũng giảm xuống còn 2,0 nghìn tỷ đồng (-28% QoQ).
Hình 1: KQKD quý 2 & 6T 2025 của ACV
Tỷ đồng | Q2 2024 | Q1 2025 | Q2 2025 | QoQ | YoY | 6T 2024 | 6T 2025 | YoY | KQ 6T 2025/ dự báo 2025 | Dự báo 2025 |
Lượng khách quốc tế của ACV (triệu) | 10,1 | 11,8 | 11,0 | -7% | 9% | 20,3 | 22,8 | 13% | 49% | 46,9 |
Lượng khách trong nước của ACV (triệu) | 17,5 | 18,1 | 19,2 | 6% | 10% | 34,9 | 37,3 | 7% | 50% | 74,8 |
Tổng lượng khách của ACV (triệu) | 27,6 | 29,9 | 30,2 | 1% | 10% | 55,2 | 60,1 | 9% | 49% | 121,6 |
Doanh thu thuần | 5.535 | 6.350 | 6.340 | 0% | 15% | 11.178 | 12.690 | 14% | 51% | 25.120 |
Doanh thu mảng hàng không | 3.862 | 4.597 | 4.471 | -3% | 16% | 7.824 | 9.067 | 16% | 52% | 17.475 |
Phí cất cánh & hạ cánh | 682 | 771 | 795 | 3% | 17% | 1.374 | 1.567 | 14% | 50% | 3.119 |
Doanh thu ngoài mảng hàng không | 1.008 | 1.000 | 1.093 | 9% | 8% | 2.013 | 2.093 | 4% | 45% | 4.630 |
Doanh thu thuần của ACV * | 4.869 | 5.597 | 5.563 | -1% | 14% | 9.838 | 11.160 | 13% | 51% | 22.001 |
Lợi nhuận gộp | 3.460 | 4.349 | 3.917 | -10% | 13% | 7.059 | 8.265 | 17% | 53% | 15.736 |
Chi phí SG&A | -332 | -561 | -310 | -45% | -7% | -830 | -871 | 5% | 66% | -1.323 |
LN từ HĐKD | 3.128 | 3.787 | 3.607 | -5% | 15% | 6.230 | 7.394 | 19% | 51% | 14.413 |
Thu nhập tài chính | 827 | 250 | 262 | 5% | -68% | 1.306 | 512 | -61% | 37% | 1.400 |
Chi phí tài chính | -27 | -279 | -739 | 165% | 2678% | -45 | -1.017 | 2142% | 94% | -1.084 |
Thu nhập thuần từ CTLK | 81 | 98 | 74 | -25% | -9% | 142 | 172 | 21% | 41% | 424 |
LNTT | 3.999 | 3.865 | 3.212 | -17% | -20% | 7.627 | 7.078 | -7% | 47% | 15.179 |
LNTT điều chỉnh theo lãi/lỗ tỷ giá | 3.555 | 4.115 | 3.929 | -5% | 11% | 7.082 | 8.044 | 14% | 57% | 14.151 |
LNST | 3.228 | 3.120 | 2.604 | -17% | -19% | 6.149 | 5.724 | -7% | 47% | 12.260 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 3.225 | 3.117 | 2.601 | -17% | -19% | 6.142 | 5.718 | -7% | 47% | 12.246 |
LNST sau lợi ích CĐTS của ACV | 2.898 | 2.713 | 2.210 | -19% | -24% | 5.492 | 4.923 | -10% | 46% | 10.687 |
LNST sau lợi ích CĐTS của Nhà nước ** | 327 | 404 | 391 | -3% | 20% | 651 | 795 | 22% | 51% | 1.559 |
Chi phí chiết khấu & khấu hao | 572 | 529 | 764 | 44% | 33% | 1.159 | 1.293 | 12% | 49% | 2.639 |
EBITDA | 3.700 | 4.316 | 4.371 | 1% | 18% | 7.388 | 8.687 | 18% | 51% | 17.052 |
Biên LN gộp | 62,5% | 68,5% | 61,8% |
|
| 63,2% | 65,1% |
|
| 62,6% |
Chi phí SG&A/doanh thu | -6,0% | -8,8% | -4,9% |
|
| -7,4% | -6,9% |
|
| -5,3% |
Biên EBITDA | 66,8% | 68,0% | 68,9% |
|
| 66,1% | 68,5% |
|
| 67,9% |
Biên LN ròng * | 59,5% | 48,5% | 39,7% |
|
| 55,8% | 44,1% |
|
| 48,6% |
Nguồn: ACV, dự báo của Vietcap. Lưu ý: (*) Không bao gồm đóng góp từ tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư;(**) LNST sau lợi ích CĐTS từ tài sản do Nhà nước sở hữu (tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư) - Nhà nước ủy quyền cho ACV quản lý các tài sản này (bao gồm cả đường băng).
Hình 2: Các khoản phải thu của ACV tính đến quý 2/2025 (tỷ đồng)
Tỷ đồng | Tổng cộng | Tổng nợ xấu gộp | Tổng nợ xấu ròng |
Tất cả khách hàng | 8.372 | 3.813 | 53 |
Vietjet Air | 2.026 | N.A | N.A |
Bamboo Airways | 2.487 | 2.487 | 0 |
Vietnam Airlines | 476 | 50 | 50 |
Pacific Airlines | 871 | 871 | 0 |
Nguồn: ACV
Powered by Froala Editor