CTCP Gỗ An Cường (ACG) công bố KQKD quý 3/2025 với các chi tiết như sau:
• Doanh thu thuần: 1.177 tỷ đồng (+23% QoQ, +13% YoY)
• LNST sau lợi ích CĐTS: 135 tỷ đồng (-2% QoQ, +4% YoY)
KQKD 9T 2025:
• Doanh thu thuần: 2.941 tỷ đồng (+6% YoY; hoàn thành 69% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
• LNST sau lợi ích CĐTS: 358 tỷ đồng (+9% YoY; hoàn thành 62% dự báo năm 2025 của chúng tôi)
Doanh thu trong nước tiếp tục dẫn dắt tăng trưởng doanh thu trong quý 3: Doanh thu thuần quý 3 tăng 23% QoQ và 13% YoY, chủ yếu nhờ doanh thu trong nước tăng 39% QoQ và 18% YoY. Mức cải thiện doanh số nội địa này đáng chú ý trong bối cảnh quý 3 thường là mùa xây dựng thấp điểm. Doanh thu xuất khẩu trực tiếp trong quý 3 giảm 35% QoQ và 16% YoY do những thách thức từ thuế quan của Mỹ. Do đó, doanh thu trong 9T tăng 6% YoY (đạt 69% dự báo cả năm), trong đó doanh thu trong nước tăng 6% YoY (đạt 68% dự báo năm 2025 của chúng tôi) và xuất khẩu tăng 10% YoY (đạt 74% dự báo năm 2025 của chúng tôi). Các số liệu này nhìn chung phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi.
Mảng kinh doanh trong nước khiến biên lợi nhuận gộp quý 3 giảm: Biên lợi nhuận gộp quý 3/2025 đạt 28,5%, thấp hơn mức 30,1% của quý 2/2025 và 31,4% của quý 3/2024. Nguyên nhân chính là do biên lợi nhuận gộp mảng trong nước giảm, chỉ ở mức 30,0% trong quý 3 (so với 33,7% trong quý 2 và 31,9% trong quý 3/2024) – mức theo quý thấp nhất trong 2 năm qua. Chúng tôi cho rằng ACG có thể đã hy sinh một phần biên lợi nhuận để thúc đẩy doanh số bán hàng trong nước trong quý 3, do doanh thu nội địa cải thiện mạnh giữa mùa xây dựng thấp điểm. Biên lợi nhuận gộp xuất khẩu tiếp tục duy trì ở mức thấp trong quý 3, đạt 17,6% (so với 17,8% trong quý 2 và 28,7% trong năm trước), mà chúng tôi cho là do ACG chia sẻ một phần gánh nặng thuế quan với các đối tác phía Mỹ. Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo biên lợi nhuận gộp cả năm, do biên lợi nhuận gộp trong 9T/2025 đạt 29,3%, thấp hơn mức 30,2% dự báo trong năm 2025 của chúng tôi, bị ảnh hưởng bởi cả hai mảng trong nước và xuất khẩu.
Tỷ lệ bán hàng & quản lý (SG&A)/doanh thu cốt lõi giảm QoQ và YoY nhờ đòn bẩy hoạt động: Tỷ lệ SG&A/doanh thu cốt lõi (tức chi phí SG&A không bao gồm dự phòng nợ xấu) giảm xuống 15,8% so với 18,1% trong quý trước và 17,3% trong năm trước do doanh thu cải thiện mạnh và khoảng 50–60% SG&A là chi phí cố định. Dù chúng tôi kỳ vọng tỷ lệ này sẽ còn giảm trong quý 4 (được hỗ trợ bởi mùa cao điểm bán hàng trong nước), chúng tôi vẫn nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với lợi nhuận từ khả năng phải điều chỉnh tăng dự báo tỷ lệ SG&A/doanh thu cốt lõi, do dự phóng hiện tại phản ánh tỷ lệ này trong quý 4 là 14,5% (tương đương mức cải thiện 1,3 điểm % QoQ) – mức mà chúng tôi đánh giá khá thách thức để đạt được.
Trích lập dự phòng nợ xấu quay trở lại trong quý 3, nhưng ở mức nhỏ: Trong quý 3, ACG trích lập 8,3 tỷ đồng dự phòng nợ xấu (từ khoản cho vay của CTCP Nội thất Hưng Thịnh, lấn át phần hoàn nhập ở các khoản vay khác), so với hoàn nhập ~2 tỷ đồng/quý trong quý 1 và quý 2/2025. Chi phí dự phòng trong 9T 2025 đạt khoảng ~4 tỷ đồng, không đáng kể so với 9T 2024 và cả năm 2024, lần lượt ở mức 31 tỷ đồng và 146 tỷ đồng.
Nhận định của chúng tôi:
Nhìn chung, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với dự báo năm 2025, đến từ biên lợi nhuận gộp thấp hơn kỳ vọng và tỷ lệ SG&A/doanh thu cốt lõi cao hơn kỳ vọng. Dù vậy, chúng tôi vẫn duy trì quan điểm tích cực về triển vọng tăng trưởng doanh thu trong nước trong trung hạn của ACG, chủ yếu nhờ sự phục hồi của thị trường BĐS trong nước. Quá trình phục hồi đã diễn ra từ nửa cuối năm 2024; tuy nhiên, do các sản phẩm của ACG thường được lắp đặt trong giai đoạn hoàn thiện xây dựng (mất 1–2 năm), chúng tôi kỳ vọng sự phục hồi này sẽ mang lại lợi ích cho doanh thu trong nước và lợi nhuận chung vào năm 2026–2027.
KQKD 9T 2025 của ACG
Tỷ đồng | Q3 2024 | Q2 2025 | Q3 2025 | QoQ | YoY | 9T 2024 | 9T 2025 | YoY | Dự báo 2025 | 9T / Dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 1.044 | 961 | 1.177 | 23% | 13% | 2.765 | 2.941 | 6% | 4.262 | 69% |
- Trong nước | 877 | 747 | 1.037 | 39% | 18% | 2.263 | 2.392 | 6% | 3.518 | 68% |
- Xuất khẩu trực tiếp | 167 | 214 | 140 | -35% | -16% | 501 | 549 | 10% | 744 | 74% |
Lợi nhuận gộp | 328 | 290 | 335 | 16% | 2% | 875 | 861 | -2% | 1.288 | 67% |
- Trong nước | 280 | 252 | 311 | 23% | 11% | 733 | 759 | 4% | 1.139 | 67% |
- Xuất khẩu trực tiếp | 48 | 38 | 25 | -35% | -49% | 142 | 102 | -28% | 149 | 68% |
Chi phí bán hàng | -134 | -132 | -140 | 6% | 5% | -355 | -390 | 10% | -537 | 73% |
Chi phí quản lý | -71 | -42 | -54 | 30% | -24% | -147 | -134 | -9% | -193 | 69% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 123 | 116 | 141 | 22% | 15% | 374 | 337 | -10% | 558 | 60% |
Thu nhập tài chính | 40 | 74 | 35 | -53% | -12% | 130 | 147 | 13% | 202 | 73% |
Chi phí tài chính | -7 | -14 | -7 | -48% | 9% | -28 | -30 | 8% | -43 | 71% |
Thu nhập/chi phí khác | 1 | 3 | 5 | 71% | 451% | -51 | 9 | N.M | 0 | 3477% |
LNTT | 157 | 179 | 174 | -3% | 11% | 425 | 462 | 9% | 718 | 64% |
Chi phí thuế DN | -27 | -41 | -39 | -5% | 45% | -95 | -104 | 10% | -144 | 72% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 130 | 138 | 135 | -2% | 4% | 330 | 358 | 9% | 574 | 62% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 150 | 108 | 142 | 31% | -5% | 395 | 333 | -16% | 557 | 60% |
Tổng SG&A | 205 | 174 | 194 | 12% | -5% | 501 | 524 | 5% | 730 | 72% |
- SG&A cốt lõi | 181 | 176 | 186 | 6% | 3% | 471 | 520 | 10% | 712 | 73% |
- Chi phí/(hoàn nhập) dự phòng nợ xấu | 24 | -2 | 8 | N.M | -66% | 31 | 4 | -86% | 18 | 24% |
Biên lợi nhuận gộp | 31,4% | 30,1% | 28,5% |
|
| 31,6% | 29,3% |
| 30,2% |
|
- Trong nước | 31,9% | 33,7% | 30,0% |
|
| 32,4% | 31,7% |
| 32,4% |
|
- Xuất khẩu trực tiếp | 28,7% | 17,8% | 17,6% |
|
| 28,3% | 18,5% |
| 20,0% |
|
SG&A/doanh thu | 19,6% | 18,1% | 16,5% |
|
| 18,1% | 17,8% |
| 17,1% |
|
SG&A cốt lõi*/doanh thu | 17,3% | 18,3% | 15,8% |
|
| 17,0% | 17,7% |
| 16,7% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 11,8% | 12,0% | 12,0% |
|
| 13,5% | 11,4% |
| 13,1% |
|
Biên EBITDA | 14,2% | 14,4% | 13,9% |
|
| 16,3% | 13,8% |
| 15,5% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 12,5% | 14,4% | 11,5% |
|
| 11,9% | 12,2% |
| 13,5% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 14,4% | 11,3% | 12,1% |
|
| 14,3% | 11,3% |
| 13,1% |
|
Nguồn: ACG, Vietcap. *Lợi nhuận cốt lõi không bao gồm dự phòng nợ xấu và các khoản ghi nhận một lần khác, với giả định thuế suất là 20%. Các khoản ghi nhận một lần trong 6T 2024 và 6T 2025 bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc nộp thuế GTGT
Powered by Froala Editor