THÔNG CÁO BÁO CHÍ

VIETCAP ĐẠT ĐƯỢC LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 519 TỶ ĐỒNG TRONG Q3 2025

Công ty Cổ phần Chứng khoán Vietcap (HOSE: VCI, “Vietcap” hoặc “Công ty”) công bố kết quả kinh doanh quý 3/2025 (Q3 2025) và 9 tháng đầu năm 2025 (9T 2025).

 

Tóm tắt kết quả tài chính Q3 2025 và 9T 2025

Lợi nhuận trước thuế (LNTT): Trong Q3 2025, Vietcap ghi nhận LNTT đạt 519 tỷ đồng, tăng 145% so với Q2 2025 và tăng 96% so với Q3 2024. Trong 9T 2025, Vietcap ghi nhận LNTT đạt 1.086 tỷ đồng, tăng 30% so với 9T 2024 và hoàn thành 76% kế hoạch năm 2025 của Vietcap là 1.420 tỷ đồng.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE trượt 12 tháng gần nhất của Vietcap đạt 8,7% trong 9T 2025. Nếu loại trừ chênh lệch từ đánh giá lại tài sản theo giá thị trường được ghi nhận trong Vốn chủ sở hữu (đạt 1.325 tỷ đồng vào cuối tháng 9/2025), ROE của Vietcap đạt 10,2%.

Tổng vốn chủ sở hữu (VCSH): Tính đến cuối tháng 9/2025, tổng VCSH của Vietcap đạt 12.670 tỷ đồng — giảm 2% so với cuối năm 2024.

Phân tích kết quả kinh doanh theo từng mảng trong Q3 2025 và 9T 2025

Mảng môi giới

  • Trong Q3 2025, mảng Môi giới ghi nhận doanh thu đạt 384 tỷ đồng (tăng 70% so với Q2 2025 và tăng 106% so với Q3 2024) và LNTT đạt 150 tỷ đồng (tăng 85% so với Q2 2025 và tăng 118% so với Q3 2024). Kết quả tích cực của mảng môi giới chủ yếu do thanh khoản thị trường tăng mạnh trong Q3 2025, với giá trị giao dịch trung bình tăng 80% so với Q2 2025, lên mức cao kỷ lục 44,5 nghìn tỷ đồng.
  • Trong 9T 2025, mảng Môi giới ghi nhận doanh thu đạt 770 tỷ đồng (tăng 36% so với 9T 2024) và LNTT đạt 287 tỷ đồng (tăng 36% so với 9T 2024).
  • Vietcap đứng thứ tư trên HOSE trong Q3 2025 với thị phần môi giới đạt 6,43%, tăng từ mức 6,08% trong năm 2024.

Mảng Cho vay Ký quỹ (Margin)

  • Trong Q3 2025, mảng cho vay ký quỹ ghi nhận doanh thu đạt 331 tỷ đồng (tăng 21% so với Q2 2025 và tăng 54% so với Q3 2024) và LNTT đạt 123 tỷ đồng (tăng 1% so với Q2 2025 và tăng 169% so với Q3 2024). Mức chênh lệch trong tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của mảng cho vay ký quỹ trong Q3 2025 so với Q2 2025 đến từ việc chi phí vốn cao hơn mặc dù dư nợ cho vay cao hơn.
  • Trong 9T 2025, mảng cho vay ký quỹ ghi nhận doanh thu đạt 898 tỷ đồng (tăng 39% so với 9T 2024) và LNTT đạt 338 tỷ đồng (tăng 124% so với 9T 2024).
  • Dư nợ cho vay ký quỹ của Vietcap tính đến cuối tháng 9/2025 đạt mức cao kỷ lục 13.945 tỷ đồng. Tỷ lệ dư nợ cho vay ký quỹ trên tổng vốn chủ sở hữu của Vietcap vẫn ở mức lành mạnh là 1,1 lần tại thời điểm cuối tháng 9/2025.

Mảng Ngân hàng Đầu tư

  • Trong Q3 2025, mảng Ngân hàng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 2 tỷ đồng (so với 2 tỷ đồng trong Q2 2025) và lỗ ròng 7 tỷ đồng so với lỗ ròng 6 tỷ đồng trong Q2 2025. 
  • Trong 9T 2025, mảng Ngân hàng Đầu tư ghi nhận lỗ ròng 13 tỷ đồng (so với lỗ ròng 10 tỷ đồng trong 9T 2024).
  • Vietcap đang trong quá trình thực hiện các thương vụ tư vấn đáng chú ý bao gồm nhưng không giới hạn ở đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) của CTCP Chứng khoán VPBank (VPBankS) và CTCP Phát triển Nông nghiệp Hòa Phát (Hoa Phat Agriculture).

Mảng Đầu tư 

  • Trong Q3 2025, mảng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 732 tỷ đồng (tăng 11% so với Q2 2025 và tăng 27% so với Q3 2024) và LNTT đạt 253 tỷ đồng (so với LNTT 15 tỷ đồng trong Q2 2025 và tăng 61% so với Q3 2024). Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư tăng mạnh được thúc đẩy bởi diễn biến tích cực của VN-Index trong Q3 2025, đóng cửa ở mức 1.661,70 điểm vào cuối tháng 9/2025 so với mốc 1.376,07 điểm vào cuối tháng 6/2025. Trong Q3 2025, Vietcap đã thực hiện một số giao dịch tại các cổ phiếu như MWG, KDH, FRT, MCH, MBB và VPB, cùng một số cổ phiếu khác.
  • Trong 9T 2025, mảng Đầu tư ghi nhận doanh thu đạt 1.804 tỷ đồng (tăng 21% so với 9T 2024) và LNTT đạt 473 tỷ đồng (giảm 2% so với 9T 2024).

Phân tích Bảng cân đối kế toán 9T 2025

  • Các khoản nợ của Vietcap tính đến cuối tháng 9/2025 là 15.867 tỷ đồng, tăng 26% so với cuối năm 2024. Tất cả các khoản nợ này đều là nợ ngắn hạn và chủ yếu được sử dụng để tài trợ cho hoạt động cho vay ký quỹ.
  • Tỷ lệ tổng nợ trên VCSH của Vietcap tăng lên 125,2% vào cuối tháng 9/2025 so với 97,1% vào cuối năm 2024.
  • Tính đến cuối tháng 9/2025, tổng tài sản của Vietcap đạt 29.718 tỷ đồng – tăng 12% so với cuối năm 2024.

Các sự kiện doanh nghiệp đáng chú ý trong 9T 2025

  • Vào tháng 2/2025, Vietcap đã trả cổ tức tiền mặt đợt 2 năm 2024 là 250 đồng/cổ phiếu.
  • Vào tháng 7/2025, Vietcap đã ký hợp đồng vay hợp vốn không tài sản đảm bảo trị giá 41,6 triệu USD (tương đương 1.061 tỷ đồng). Khoản vay được thu xếp bởi CTBC Bank Co., Ltd., Cathay United Bank Co., Ltd., Taipei Fubon Commercial Bank Co., Ltd., First Commercial Bank Co., Ltd., Offshore Banking Branch và Union Bank of Taiwan.
  • Vào tháng 7/2025, Vietcap đã phát hành 4.500.520 cổ phiếu ESOP (tương đương 0,6% tổng số cổ phiếu đang lưu hành trước khi phát hành ESOP). Tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Vietcap tính đến cuối tháng 7/2025 là 722,6 triệu cổ phiếu.

Tiêu điểm Báo cáo Kết quả Kinh doanh

Tỷ đồng

Q1

2024

Q2

2024

Q3

2024

Q4

2024

Q1

2025

Q2

2025

Q3

2025

QoQ

YoY

9T

2024

9T

2025

YoY

2024

Tổng doanh thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Môi giới

186

194

186

202

159

226

384

70%

106%

567

770

36%

769

Cho vay ký quỹ

190

244

215

284

293

274

331

21%

54%

648

898

39%

932

Ngân hàng Đầu tư

4

12

2

17

13

2

2

-15%

5%

18

16

-9%

35

Đầu tư

433

484

575

521

410

662

732

11%

27%

1493

1804

21%

2014

Chi phí hoạt động

370

359

468

520

314

772

686

-11%

46%

1198

1772

48%

1717

Lỗ tài sản FVTPL (1)

168

198

253

373

155

591

411

-31%

63%

619

1157

87%

992

Chi phí dự phòng (2)

0

0

0

0

0

0

0

N.M.

N.M.

0

0

N.M.

0

Các chi phí hoạt động khác (Loại trừ (1) và (2))

202

161

215

147

159

181

273

52%

27%

579

614

6%

726

Chi phí tài chính

185

197

197

218

183

153

203

32%

3%

580

540

-7%

798

Lợi nhuận trước thuế

228

344

265

253

355

211

519

145%

96%

836

1086

30%

1089

Môi giới

65

77

69

86

56

81

150

85%

118%

211

287

36%

297

Cho vay ký quỹ

42

63

46

85

93

122

123

1%

169%

151

338

124%

236

Ngân hàng Đầu tư

-6

2

-6

13

1

-6

-7

N.M.

N.M.

-10

-13

21%

2

Đầu tư

126

202

157

70

205

15

253

1614%

61%

485

473

-2%

554

Lợi nhuận sau thuế

198

279

215

218

295

184

420

129%

95%

692

899

30%

911

Powered by Froala Editor