GIỚI THIỆU CHUNG
- Nhà đầu tư có tài khoản chứng khoán nhưng chưa kích hoạt chức năng giao dịch phái sinh, khi đăng nhập vào ứng dụng vẫn có thể xem được thông tin thị trường của các hợp đồng phái sinh gồm: Bảng giá, giá hiện tại, đồ thị và thông tin giá theo thời gian.
- Nhà đầu tư có tài khoản chứng khoán đã kích hoạt chức năng giao dịch phái sinh, khi đăng nhập vào ứng dụng, ngoài phần thông tin thị trường, có thể truy cập vào menu Phái sinh gồm các chức năng: Lệnh phái sinh, chuyển tiền nội bộ phái sinh, nộp/rút tiền ký quỹ, tra cứu lãi lỗ cộng dồn, tra cứu thông tin tài sản ký quỹ, tra cứu lịch sử giao dịch.
- Tại các màn hình trên menu Phái sinh, sub 80 là sub mặc định.
Menu phái sinh
1. Đặt lệnh mua/bán 2. Chuyển tiền từ sub giao dịch chứng khoán phái sinh sang sub giao dịch chứng khoán cơ sở và ngược lại. 3. Nộp/rút tiền ký quỹ IM 4. Tra cứu thông tin lãi lỗ 5. Tra cứu thông tin tài sản 6. Lịch sử đặt lệnh phái sinh 7. Nút chọn nhanh Bảng giá và danh mục quan tâm 8. Nút chọn nhanh Thông tin thị trường (Giá, đồ thị, thông tin giá theo thời gian) | ![]() |
THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
1. Bảng giá
Nhà đầu tư có thể theo dõi biến động giá các mã hợp đồng phái sinh theo thời gian thực trên bảng giá phái sinh hoặc danh mục quan tâm.
Từ Menu chính chọn Dữ liệu và công cụ => Bảng giá (1); hoặc nhấn chọn biểu tượng Bảng giá trên thanh công cụ nhanh (2).
Chọn bảng giá muốn xem: Danh mục quan tâm, bảng giá phái sinh (mã hợp đồng theo chỉ số VN30, hoặc trái phiếu chính phủ).
![]() | ![]() | ![]() |
Nhấn chọn một mã hợp đồng, ứng dụng sẽ hiển thị phần mở rộng với các tùy chọn nhanhchuyển đến phần thông tin thị trường, đặt lệnh mua/bán hoặc hủy/sửa lệnh đã đặt.
![]() | ![]() |
2. Diễn biến giá/Đồ thị
Nhà đầu tư có thể xem chi tiết các thông tin giá, dư mua/bán của mã hợp đồng phái sinh theo thời gian thực; đồ thị; diễn biến giá trong ngày/theo ngày/tuần/tháng
Từ Menu chính chọn Dữ liệu và công cụ => Diễn biến giá/Đồ thị => Phái sinh (1); hoặc nhấn chọn biểu tượng Đồ thị trên thanh công cụ nhanh => Phái sinh (2).
Chọn phần thông tin tương ứng muốn xem: Thị trường; đồ thị (phút/ngày/tuần/tháng); giá khớp trong ngày; thay đổi giá theo ngày, tuần, tháng.
![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() |
Nhà đầu tư có thể chọn đặt lệnh bằng cách nhấn nút Mua/bán ở phần thông tin mã hợp đồng phái sinh (1).
Hoặc tại màn hình Thị trường, nhà đầu tư có thể nhấn chọn vào các bước giá dư mua/bán, ứng dụng sẽ hiển thị phần mở rộng với các tùy chọn nhanh chuyển đến các chức năng đặt lệnh mua/bán, sửa lệnh (2).
GIAO DỊCH PHÁI SINH
1. Lệnh phái sinh
Chức năng Lệnh phái sinh cho phép nhà đầu tư đặt các loại lệnh: Lệnh thường, lệnh nhanh, lệnh dừng, lệnh điều kiện, lệnh đặt trước.
Từ Menu chính chọn Phái sinh => Lệnh Phái sinh; hoặc nhấn chọn từ phần mở rộng trên bảng giá/danh mục quan tâm (1. Bảng giá); hoặc chọn từ phần mở rộng trên màn hình Thị trường (2. Diễn biến giá/Đồ thị).
Chọn loại lệnh tương ứng muốn sử dụng: Lệnh thường, lệnh nhanh, lệnh dừng, lệnh đặt trước có điều kiện (CAO), lệnh đặt trước (AO).
Tại màn hình đặt lệnh phái sinh, ứng dụng thể hiện một số thông tin của mã hợp đồng để nhà đầu tư tham khảo trong quá trình giao dịch. Nhà đầu tư có thể chọn xem thông tin giá hoặc đồ thị thay đổi giá theo phút bằng cách nhấn chọn biểu tượng ở góc phải phía trên màn hình.
![]() | ![]() |
1.1.Lệnh thường
Chức năng này cho phép nhà đầu tư đặt lệnh mua/bán lên thị trường trong giờ giao dịch.
a. Đặt lệnh thường
Các bước đặt lệnh:
Chọn mã hợp đồng để đặt lệnh tại phần thông tin hợp đồng phái sinh.
Chọn loại lệnh muốn đặt (ATO/LO/MTL/MOK/MAK/ATC). LO là loại lệnh mặc định.
Nhập giá đặt lệnh, hoặc chọn từ vùng thông tin các bước giá dư mua/bán tốt nhất. Nhấn +/- để tăng/giảm giá đặt lệnh.
Nhập khối lượng đặt lệnh, nhấn +/- để tăng/giảm khối lượng.
Nhấn Mua để đặt lệnh mua, hoặc chọn Bán để đặt lệnh bán với các thông tin lệnh tương ứng. Nhà đầu tư xác nhận thông tin lệnh đặt với các tùy chọn:
Xác nhận: Gửi lệnh lên thị trường.
Hủy: Hủy đặt lệnh, quay trở lại màn hình đặt lệnh.
![]() | ![]() |
Lệnh đặt hợp lệ sẽ được gửi lên thị trường ngay, ứng dụng hiện thông báo “Lệnh đã được gửi thành công”. Với lệnh đặt không hợp lệ, ứng dụng cũng sẽ trả về thông báo lỗi tương ứng.
Nhà đầu tư kiểm tra chi tiết trạng thái lệnh trên Sổ lệnh.
b. Hủy/sửa lệnh thường
Nhà đầu tư chọn lệnh để hủy/sửa từ màn hình Sổ lệnh thường. Từ tab Hủy/sửa, nhà đầu tư có thể nhấn vào ô số hiệu lệnh (SHL) để chuyển tới Sổ lệnh thường. Nhà đầu tư có thể chuyển nhanh tới tab Hủy/sửa lệnh thường từ phần mở rộng trên bảng giá (1. Bảng giá) hoặc thông tin thị trường (2. Diễn biến giá/Đồ thị).
![]() | ![]() |
Lệnh có thể hủy sửa là lệnh LO vẫn còn tồn tại khối lượng chưa khớp, hoặc lệnh MTL đã khớp một phần trong phiên khớp lệnh liên tục.
Các bước sửa lệnh:
- Sửa lệnh: thay đổi thông tin lệnh tương tự như khi đặt lệnh, sau đó nhấn Sửa. Nhà đầu tư xác nhận thông tin sửa lệnh với các tùy chọn:
- Xác nhận: Xác nhận sửa lệnh.
- Hủy: Hủy bỏ yêu cầu sửa lệnh, quay trở lại màn hình hủy/sửa lệnh.
Ứng dụng trả về thông báo kết quả xử lý yêu cầu sửa lệnh. Nếu thất bại, hệ thống trả về lỗi tương ứng.
Lệnh sau khi sửa thành công sẽ hết hiệu lực, đồng thời hệ thống sinh ra một lệnh mới tương ứng còn hiệu lực trên sổ lệnh. Nhà đầu từ có thể tiếp tục hủy sửa lệnh mới được sinh ra nếu lệnh vẫn còn tồn tại khối lượng chưa khớp.
Powered by Froala Editor